
Cách tính Thần số học 26 chỉ số kèm luận giải chi tiết nhất
Cách tính Thần số học 26 chỉ số kèm luận giải chi tiết nhất
Trong bộ môn Thần Số Học được phát triển bởi nhà toán học Pythagoras, mỗi người trong thế giới này đều được liên kết với những con số. Và những con số đó được tính toán dựa trên ngày sinh và họ tên của mỗi người. Tuy nhiên, cách tính Thần số học này như thế nào cho đúng là điều mà rất ít người biết. Vậy làm thế nào để tính được các con số của bản thân theo Thần số học đúng và chuẩn nhất? Hãy cùng Tracuuthansohoc.com đi tìm hiểu về cách tính thần số học theo chuẩn Pythagoras nhé!

Cách tính Thần số học chuẩn Pythagoras theo tên và ngày sinh chuẩn nhất
Mỗi người trên thế giới này, đều được đại diện bởi một con số bất kỳ. Và với bộ môn Thần số học, khi ta hiểu được ý nghĩa và cách tính các con số, chúng ta sẽ nắm giữ chìa khóa mở ra cánh cửa tổng quan về cuộc sống của mình. Càng tìm hiểu về các con số trong Thần số học, bạn sẽ càng thấy quyền năng của các con số trong thế giới xung quanh bản thân.
Thần số học là một phần nhỏ trong hệ thống các con số bao gồm nghiên cứu tính chất các phép toán, cơ sở phép tính,…Nhưng với Thần số học các con số còn mang một tầng ý nghĩa về sự rung động, về các tần số trong cuộc sống có ảnh hưởng trực tiếp tới con người. Khi nghiên cứu về hành vi, cảm xúc của con người, Thần số học đã cung cấp một lượng thông tin cực kỳ chuẩn xác. Đây chính là cơ sở, tiền đề xây dựng cách tính Thần số học, giúp mọi người có thể tự tính được con số của chính mình và hiểu được ý nghĩa của nó.
Có 2 cách tính theo tên và ngày sinh, trước tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách tính thần số học theo ngày sinh.
Cách tính Thần số học ngày tháng năm sinh thành chữ số đơn
Mỗi con số trong Thần số học có một định nghĩa riêng biệt. Dù con số ấy xuất hiện ở vị trí nào trong bản đồ, định nghĩa của nó cũng không thay đổi. Tracuuthansohoc hy vọng khi đọc xong bài viết này, bạn có thể ghi nhớ đặc trưng của từng con số và cách diễn giải ra các con số.
Làm sao mà nhớ nổi ý nghĩa của mọi con số trong vũ trụ? Bạn không phải làm thế. Vì trong Thần số học, mọi con số – từ tuổi, ngày sinh của bạn cho đến ngay cả con số nào dài nhất bạn có thể nghĩ tới – đều có thể dễ dàng rút gọn thành một chữ số đơn. Vì vậy, duy nhất những chữ số đơn sau đây chúng ta cần nhớ: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. (Có hai con số khác cũng có ý nghĩa là 11 và 22, nhưng chúng ta sẽ tìm hiểu về chúng sau).

Rút gọn một số thành một chữ số đơn là việc cực kì dễ dàng – chỉ việc cộng tất cả các chữ số tạo nên con số đó. (Nếu bạn thấy chưa dễ dàng khi tìm hiểu cách tính Thần số học thì mời bạn sử dụng công cụ tính của chúng tôi ở cuối bài viết)
Sau đây là ví dụ đối với số 19:
1. Cộng các chữ số của số này: 1 + 9 = 10
2. Kết quả ở đây nhiều hơn một chữ số đơn, vì vậy lại lặp lại bước trên bằng cách cộng hai con số và ra kết quả: 1 + 0 = 1
Trong Thần số học, số 19 được rút gọn thành 1.
Cách tính Thần số học theo ngày sinh chuẩn nhất
Trước tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu cách tính Thần số học với các chỉ số theo ngày sinh. Cách này đơn giản sẽ lấy các con số trong ngày, tháng, năm sinh để tính ra 2 chỉ số chính gồm: con số chủ đạo và chỉ số thái độ.
Cách tính chỉ số đường đời (con số chủ đạo)
Các con số chủ đạo của mỗi người sẽ cung cấp các mô tả khái quát về tính cách, điểm mạnh, điểm yếu, ngành nghề, hướng phát triển phù hợp với mỗi cá nhân. Khi bạn cần phải khai phá các tiềm năng của bản thân, con số chủ đạo sẽ đóng vai trò chủ chốt giúp bạn thực hiện những điều này.
Công thức tính con số chủ đạo: CỘNG TẤT CẢ CÁC CON SỐ TRONG NGÀY, THÁNG, NĂM SINH tới khi ĐƯỢC MỘT CHỮ SỐ TỪ 1-9.
Trường hợp đặc biệt: Bạn cộng ra số 11, 22, 33 thì đây được gọi là những con số đặc biệt sẽ giữ nguyên 2 chữ số để tra cứu.

Ví dụ: Bạn sinh ngày 02/09/2001.
Áp dụng công thức tính số chủ đạo ta có: 0 + 2 + 0 + 9 + 2 + 0 + 0 + 1 = 5.
Vậy 5 là con số chủ đạo của bạn.
Tính con số chủ đạo của bạn ngay
Ngày/tháng/năm sinh của bạn:
Chúc bạn sớm khám phá ra chính mình!
Ý nghĩa của từng con số chủ đạo
Ý nghĩa con số 1 | Ý nghĩa con số 2 |
Đại diện cho sự táo bạo, đổi mới, chấp nhận rủi ro, khả năng phục hồi và đi theo tiếng nói bên trong. | Đại diện cho sự kiên nhẫn, công bằng, khả năng ngoại giao và tấm lòng yêu thương, nhân ái. |
Ý nghĩa con số 3 | Ý nghĩa con số 4 |
Đại diện cho sự năng động, tự tin, vui tươi, khả năng cân bằng cảm xúc, biểu cảm tự nhiên và truyền được nhiều nguồn cảm hứng. | Đại diện cho định hướng thực tế, sự chia sẻ thực tế, làm việc để thiết lập cảm giác an toàn, đồng thời hiểu và thực hiện được sức mạnh của quá trình sản xuất. |
Ý nghĩa con số 5 | Ý nghĩa con số 6 |
Đại diện cho sự mạo hiểm, thích phiêu lưu, không sợ hãi, luôn kỷ luật bản thân và muốn chỉ cho mọi người đạt được cách sống tự do. | Đại diện cho sự trách nhiệm, không phán xét, không chỉ trích những hành động và lựa chọn của người khác, bạn có tầm nhìn xa, nhìn thấy toàn cảnh trước mắt. |
Ý nghĩa con số 7 | Ý nghĩa con số 8 |
Đại diện cho trực giác, trí tuệ, không ngại mở lòng của bản thân với người khác. | Đại diện cho sự thoải mái, dư dả về tài chính, sử dụng quyền lực một cách khôn ngoan vì lợi ích của người khác. |
Ý nghĩa con số 9 | Ý nghĩa con số 11/4 |
Đại diện cho sự mở rộng bản thân, học cách tách khỏi các sự rối loạn, trở thành một người lắng nghe, cởi mở với những trải nghiệm mới mỗi ngày. | Đại diện cho sự tinh tế, sở hữu một trực giác vô cùng tốt, có khả năng thấu hiểu những người xung quanh. |
Ý nghĩa con số 22/4 | Ý nghĩa con số 33/6 |
Đại diện cho sự kiên cường, thông minh và quyết đoán. Ngoài ra, đây là con số có trách nhiệm, nguyên tắc và kỷ luật trong công việc và cuộc sống. | Đại diện cho sự khôn ngoan, lạc quan và có lòng vị tha. Truyền cảm hứng cho người khác và mang đến một nguồn năng lượng chữa lành. |
Cách tính chỉ số thái độ
Đây là chỉ số thể hiện thái độ, các phản ứng bản năng trước một vấn đề, một dự án,…của bạn trong cuộc sống hàng ngày. Các thái độ sẽ chỉ ra khả năng giải quyết tình huống, vấn đề của bạn, giúp bạn có những góc nhìn tích cực hơn.
Công thức tính số thái độ: CỘNG NGÀY SINH và THÁNG SINH tới khi ĐƯỢC MỘT CHỮ SỐ TỪ 1 – 9.
Ví dụ: Bạn sinh ngày 02/09
Áp dụng cách tính Thần số học chỉ số thái độ ta có: 0 + 2 + 0 + 9 = 11 = 1 + 1 = 2
Vậy 2 là chỉ số thái độ của bạn.
Cách tính Thần số học theo tên chính xác nhất
Họ và tên trên giấy khai sinh chính là dấu hiệu bạn đã đón nhận các con số vận mệnh trong cuộc sống đến với mình. Ở cách tính này, có đôi chút phức tạp hơn, bạn cần phải quy đổi tên sang các con số theo quy tắc trong hệ thống số của Pythagoras.
⇒⇒⇒ Tham khảo thêm bài viết: Cách tính thần số học theo tên: Tên của bạn có may mắn không?
Quy đổi tên thành hệ thống số Pythagoras
Một khi đã biết cách rút gọn các số thành chữ số đơn, bạn sẽ biết làm thế nào rút gọn toàn bộ ngày tháng năm sinh của mình thành một số đơn. Nhưng trong cách tính Thần số học, chúng ta cũng cần biết cách quy đổi tên gọi sang số.
Hệ thống số được phát triển vào khoảng năm 530 trước Công nguyên bởi Pythagoras, một nhà toán học, triết gia người Hy Lạp. Áp dụng bảng hệ thống phía dưới để quy đổi từng chữ cái trong tên thành các con số. Biểu đổ gán số được trình bày dưới đây:

Cách tính chỉ số nhân cách
Đây là chỉ số thể hiện cảm nhận của người khác về phản ứng, lựa chọn, suy nghĩ của bạn đối với các tình huống, vấn đề, nhân sinh quan trong cuộc sống hàng ngày. Nói cách khác, nhân cách của bạn sẽ được đánh giá qua góc nhìn của người khác.
Cách tính Thần số học chỉ số nhân cách: CỘNG CÁC CHỮ CÁI LÀ PHỤ M ở trong tên của bạn tới khi ĐƯỢC MỘT CHỮ SỐ TỪ 1 – 9.
Note: Nguyên âm gồm: U, E, O, A, I, còn tất cả lại là phụ âm.
Trường hợp đặc biệt: Bạn cộng ra chỉ số 11, 22 thì đây được gọi là những số đặc biệt sẽ giữ nguyên 2 chữ số để tra cứu.
Ví dụ: Bạn tên là PHAM THI MAI
P | H | A | M | T | H | I | M | A | I |
7 | 8 | 4 | 2 | 8 | 4 |
Chỉ số nhân cách = Phụ âm (P + H + M + T + H + M) = 7 + 8 + 4 + 2 + 8 + 4 = 33 = 3 + 3 = 6
Vậy chỉ số nhân cách của bạn là 6.
Tính chỉ số sứ mệnh
Đây là chỉ số thể hiện được cách để đạt được các mục tiêu lớn nhỏ trong cuộc sống. Con số này tác động vào mọi giai đoạn cuộc đời của mỗi người, dù bạn không có mục tiêu nhưng sứ mệnh sẽ luôn xoay quanh cuộc đời bạn.
Cách tính Thần số học chỉ số sứ mệnh: CỘNG tất cả CÁC CHỮ CÁI ở bên trong HỌ VÀ TÊN tới khi ĐƯỢC 1 CHỮ SỐ TỪ 1 – 9.
Trường hợp đặc biệt: Bạn cộng ra chỉ số 11, 22 thì đây được gọi là những số đặc biệt sẽ giữ nguyên 2 chữ số để tra cứu.
Ví dụ: Bạn tên là PHAM THI MAI
P | H | A | M | T | H | I | M | A | I |
7 | 8 | 1 | 4 | 2 | 8 | 9 | 4 | 1 | 9 |
Chỉ số sứ mệnh = Chữ cái trong tên (P + H + A + M + T + H + I + M + A + I) = 7 + 8 + 1 + 4 + 2 + 8 + 9 + 4 + 1 + 9 = 53 = 5 + 3 = 8
Vậy 8 là chỉ số sứ mệnh của bạn.
Tính chỉ số sứ mệnh của bạn ngay
Nhập tên khai sinh (nên nhập không dấu):
Ý nghĩa chỉ số sứ mệnh theo từng con số
Chỉ số sứ mệnh 1 | Chỉ số sứ mệnh 2 |
– Tích cực:
+ Có ý chí, sức mạnh, lòng quyết tâm, sự sáng tạo, kỷ luật, độc lập để đưa số 1 tới vị trí lãnh đạo. + Làm chủ vận mệnh và đường đời của mình, hạnh phúc khi nắm quyền, có tính độc lập mạnh mẽ – Tiêu cực: + Có thể thiếu kiên nhẫn với những người không phù hợp với mình. + Đôi khi có thể hách dịch với mọi người, khiến một số người rơi vào tình huống không thoải mái. – Nghề nghiệp phù hợp: doanh nhân, CEO, hiệu trưởng, chính trị gia. |
– Tích cực:
+ Ngoại giao, bình tĩnh, khéo léo, thuyết phục, biết lắng nghe, quan tâm, yêu thương người khác. + Khả năng thuyết phục bẩm sinh, khôn khéo và bình tĩnh để giải quyết vấn đề. – Tiêu cực: + Bảo vệ người khác quá mức, nói dối để mọi thứ yên bình. + Bất chấp để lôi kéo người khác (biểu hiện khi bán hàng) – Nghề nghiệp phù hợp: nhà ngoại giao, bán hàng, diễn viên, giáo viên, nhà tâm lý học, cố vấn. |
Chỉ số sứ mệnh 3 | Chỉ số sứ mệnh 4 |
– Tích cực:
+ Lạc quan, sáng tạo, nhiệt tình, lãng mạn, hài hước…làm người khác vui vẻ khi ở bên cạnh. + Kỹ năng lãnh đạo sáng tạo tuyệt vời, may mắn trong kinh doanh. – Tiêu cực: + Dễ mất tập trung. + Khi gặp khó khăn thì không muốn cho người khác biết, thất vọng khi không làm được việc gì đó. – Nghề nghiệp phù hợp: Những nghề có cơ hội biểu diễn, diễn viên, nhạc sĩ, nghệ sĩ, giáo dục. |
– Tích cực:
+ Chăm chỉ, tận tâm, trung thành, đáng tin cậy…mong muốn xây dựng những thứ có tính tổ chức cao và có giá trị lâu dài. + Chăm chỉ cho đến khi hoàn thành công việc. – Tiêu cực: + Tính cách tẻ nhạt, cứng nhắc, buồn tẻ, thiếu sức tưởng tượng + Đôi khi quá nguyên tắc, thiếu linh hoạt – Nghề nghiệp phù hợp: Nhà quản lý xuất sắc, tổ chức |
Chỉ số sứ mệnh 5 | Chỉ số sứ mệnh 6 |
– Tích cực:
+ Vô tư, thích mạo hiểm, cầu tiến, nhiệt tình, thích phiêu lưu,…Yêu thích sự thay đổi và mới mẻ. + Là người giao tiếp đáng kinh ngạc, có thể sử dụng sở trường giao tiếp của mình để kết bạn mới qua những trải nghiệm. + Thích đi du lịch, khám phá những địa điểm mới và nền văn hóa mới. – Tiêu cực: + Dễ bị nghiện những thứ tiêu cực để giải tỏa căng thẳng trong cuộc sống. – Nghề nghiệp phù hợp: nhà văn, nhà báo, nghệ sĩ, giáo viên, nhà chính trị. |
– Tích cực:
+ Tình cảm, đối nội, có trách nhiệm, trung thành, đồng cảm,… + Nhiều tình yêu thương, luôn giúp đỡ những người yếu thế hoặc khó khăn, chăm sóc khi họ cần. + Muốn lý tưởng hóa tình yêu và muốn lan tỏa nó đến mọi người, mọi nơi và hơn thế nữa. – Tiêu cực: + Đôi khi trở nên quá cầu toàn. + Đặt tiêu chuẩn quá cao dẫn đến áp lực. + Quan tâm chăm sóc quá mức dẫn đến kiểm soát. – Nghề nghiệp phù hợp: giáo viên, diễn viên, nhà văn, lãnh đạo. |
Chỉ số sứ mệnh 7 | Chỉ số sứ mệnh 8 |
– Tích cực:
+ Tri thức, can đảm, trung thực, phân tích, khôn ngoan…phát triển dựa trên sự thật. + Quan tâm đến những điều huyền bí, có thế có khả năng tâm linh ở một mức độ nào đó. – Tiêu cực: + Có thể không lắng nghe những ý kiến khác, trở nên kiêu ngạo. + Ít có khả năng thay đổi quan điểm của mình nên sẽ cố chấp về nó. – Nghề nghiệp phù hợp: nhà giáo dục, lãnh đạo, làm từ thiện, truyền giáo, … |
– Tích cực:
+ Động lực lớn, quyết tâm, khả năng lãnh đạo, trách nhiệm, mạnh mẽ, có tổ chức, thành công… + Có khả năng giành chiến thắng trong bất kỳ cuộc cạnh tranh nào, dám chấp nhận rủi ro. – Tiêu cực: + Đôi khi số 8 có thể trở nên cạnh tranh quá mức, không lành mạnh. + Cân bằng là một việc khó khăn đối với số 8. – Nghề nghiệp phù hợp: doanh nhân, quân đội, chính phủ, tài chính, ngân hàng. |
Chỉ số sứ mệnh 9 | Chỉ số sứ mệnh 11 |
– Tích cực:
+ Nghệ thuật, hào phóng, duy tâm, thơ mộng, nhìn xa trông rộng…có lòng vị tha lớn + Luôn thích làm từ thiện, cho đi và luôn giúp đỡ người khác, biết cách thưởng thức nghệ thuật và cái đẹp. – Tiêu cực: + Dễ chán nản, dễ tin người, đôi khi nóng nảy và dễ rơi vào thất vọng. + Thiếu thực tế khi thực hiện công việc, thiếu kiên nhẫn và muốn mọi thứ được thực hiện ngay lập tức, dễ rơi vào cảm giác thất vọng và nhạy cảm. – Nghề nghiệp phù hợp: làm từ thiện, nghệ thuật. |
– Tích cực:
+ Tham vọng, hòa giải, thân thiện… + Là người có khả năng giao tiếp tuyệt vời. + Hướng ngoại và có định hướng, là những nhà lãnh đạo tuyệt vời, có đầu óc kinh doanh tuyệt vời. – Tiêu cực: + Đôi khi trở nên kiêu ngạo và không khoan nhượng với những ai có niềm tin đối nghịch với mình. – Nghề nghiệp phù hợp: sự nghiệp nghệ thuật, công cộng, lãnh đạo, làm kinh doanh. |
Chỉ số sứ mệnh 22 |
|
– Tích cực:
+ Biến những giấc mơ trở thành sự thật và thực hiện những kế hoạch lớn, những dự án mang lại lợi ích cho nhân loại. + Nhân đạo, thân thiện, có sức hút, duy tâm, thực tế, tự tin…Mạnh mẽ, can đảm, nhiều tiềm năng. + Có thể tận dụng tiềm năng của mình để đạt được mục tiêu một cách nhanh chóng. – Tiêu cực: + Đôi khi trở nên kiêu ngạo và tham lam, ham muốn quyền lực có thể trở nên nguy hiểm nếu không được kiểm soát. + Có thể lười biếng hơn những người khác. Cùng với sự lười biếng đó cũng đi kèm với lòng tham. Ham muốn quyền lực có thể kiểm soát tâm trí của số 22. – Nghề nghiệp phù hợp: Nhà ngoại giao, tâm lý học, quản lý. |
Cách tính chỉ số linh hồn
Đây là chỉ số thể hiện sự khao khát sâu bên trong của mỗi người, nó cho chúng ta biết được điều gì khiến chúng ta thực sự cảm thấy thỏa mãn và trọn vẹn nhất.
Cách tính Thần số học chỉ số linh hồn: CỘNG các CHỮ CÁI NGUYÊN ÂM trong HỌ VÀ TÊN tới khi ĐƯỢC 1 CHỮ SỐ TỪ 1 – 9.
Note: Nguyên âm gồm: U, E, O, A, I, còn tất cả lại là phụ âm.
Trường hợp đặc biệt: Bạn cộng ra chỉ số 11, 22 thì đây được gọi là những số đặc biệt sẽ giữ nguyên 2 chữ số để tra cứu.
Ví dụ: Bạn tên là PHAM THI MAI, sinh ngày 02/09/2001
P | H | A | M | T | H | I | M | A | I |
1 | 9 | 1 | 9 |
Chỉ số linh hồn = Nguyên âm (A+ I+ A+ I) = 1 + 9 + 1 + 9 = 20 = 2 + 0 = 2
Vậy 2 là chỉ số linh hồn của bạn.
Tính chỉ số linh hồn của bạn ngay
Nhập tên khai sinh (nên nhập không dấu):
Ý nghĩa chỉ số linh hồn theo từng con số
Chỉ số linh hồn 1 | Chỉ số linh hồn 2 |
– Khao khát trở thành một Cá nhân Độc lập, nắm giữ sự độc nhất vô nhị của mình và tư duy đột phá.
– Được thúc đẩy bằng cách chịu trách nhiệm và khởi xướng các dự án, là chính mình trong sự tranh đấu, ganh đua. – Không thích bị bảo phải làm gì và không có ý định đi theo đám đông, chinh phục, chiến thắng và vinh quang |
– Muốn trở thành Người hòa giải hợp tác, người thúc đẩy hòa bình và hòa thuận cho cộng đồng,
– Muốn phát triển trong một môi trường hài hòa nơi mọi người đều hạnh phúc. – Được thúc đẩy bởi tình yêu, sự hòa hợp, tình bạn và các mối quan hệ trong cuộc sống. Muốn hỗ trợ, nuôi dưỡng, yêu thương và chữa lành vết thương cho người khác. |
Chỉ số linh hồn 3 | Chỉ số linh hồn 4 |
– Được thỏa mãn đam mê sáng tạo, phá vỡ giới hạn và lề lối thông thường
– Muốn vui vẻ và hạnh phúc cho bản thân và người khác. Số 3 cảm thấy rằng cuộc sống có nghĩa là phải vui vẻ, vì vậy hãy sống hết mình. – Được thúc đẩy từ mọi người, cuộc trò chuyện, tiếng cười, giải trí và nghệ thuật. |
– Được tìm tòi, học tập và chia sẻ hiểu biết với người khác, thực tế, chân thực. Chu toàn trong mọi việc.
– Mong muốn mang lại sự ổn định, tổ chức và trật tự cho gia đình, nơi làm việc và cộng đồng của mình. – Muốn sự ổn định về tài chính, tình cảm và thể chất để có thể sống một cuộc sống an toàn. |
Chỉ số linh hồn 5 | Chỉ số linh hồn 6 |
– Được là chính mình khi tự do, khám phá như thám hiểm, du lịch, hưởng thụ cuộc sống theo cách riêng của bản thân, được giao tiếp và kết nối với mọi người.
– Mong muốn tự do, là chính mình và sống mà không bị giới hạn và hạn chế trong khi nắm lấy sự tự do đó một cách xây dựng. – Được thúc đẩy bởi những trải nghiệm mới, con người, du lịch, sự đa dạng, hứng thú và phiêu lưu. |
– Được là chính mình khi nuôi dưỡng người khác, chăm sóc, quan tâm gần gũi những người mà họ yêu thương.
– Muốn mang tình yêu, vẻ đẹp và sự hòa hợp vào thế giới để mọi người có thể cảm thấy hạnh phúc, được yêu thương và được chữa lành. – Được thúc đẩy bởi sắc đẹp, tình yêu, gia đình, các mối quan hệ và phục vụ chăm sóc cho người khác. |
Chỉ số linh hồn 7 | Chỉ số linh hồn 8 |
– Được làm những điều bản thân tin tưởng cho dù đi ngược với phần còn lại.
– Khao khát trở thành người tìm kiếm chân lý chiêm nghiệm, người khám phá ra những bí mật và bí ẩn của cuộc đời. – Muốn đi đến tận cùng của mọi thứ để xem điều gì ẩn giấu. Số 7 có thể đạt được điều này trên lĩnh vực khoa học, siêu hình, công nghệ, tâm lý học, triết học, tôn giáo hoặc các mục tiêu học thuật khác. |
– Được là chính mình khi được độc lập về tài chính, công việc an toàn, ngôi nhà riêng.
– Muốn trở thành một Nhà lãnh đạo có đầu óc kinh doanh, sống theo lý tưởng cao cả hơn và thái độ phong phú. – Mong muốn công bằng, được trao quyền và phong phú trong cuộc sống và công việc. |
Chỉ số linh hồn 9 | Chỉ số linh hồn 11 |
– Được là chính mình khi được cống hiến với những điều thiêng liêng nhất.
– Muốn trở thành một người Nhân đạo Nhân ái, người góp phần làm cho thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn. – Muốn sử dụng mọi cơ hội được trao để thúc đẩy hòa bình, thống nhất, hiểu biết, tha thứ và tình yêu đại chúng. |
– Khao khát sự đồng hành, giống như trên bất kỳ hành trình nào cũng muốn có người bạn đi chung, nhưng ở số 11 thì cần người bạn tinh thần hơn.
– Khao khát nắm giữ những thông tin cũng như kiến thức về tâm linh. – Đối với số 11, được tiếp xúc với những người thuộc tầng lớp giống mình là một điều cần thiết. |
Chỉ số linh hồn 22 | |
– Được làm điều gì đó thật vĩ đại và to lớn và làm cho xã hội tốt đẹp hơn.
– Được là chính mình khi đã chu toàn mọi việc, thực hiện tất cả suy nghĩ trong đầu. – Được tìm tòi, học tập và chia sẻ hiểu biết và giúp đỡ người khác. |
Tra cứu chỉ số của bản thân ngay
– Tính toán hàng chục nghìn phép tính thần số phức tạp cực nhanh chỉ sau 1 giây để cho ra các tổ hợp chỉ số mà không hề sai sót như tính tay.
– Luận giải kết quả tra cứu được cá nhân hóa dựa vào nghiên cứu chuyên sâu của các chuyên gia Thần số học.
Cách tính Thần số học chỉ số tuổi trưởng thành
Quy luật bất biến để áp dụng cách tính Thần số học chuẩn
Đến đây, Tracuuthansohoc hy vọng lúc này bạn đã biết cách tính Thần số học cho 6 chỉ số chính của bạn. Chuyên trang muốn nhắc bạn nhớ rằng dù một số nằm ở vị trí nào trong các tấm bản đồ, các tính chất chung của chúng vẫn giữ nguyên. Chẳng hạn, các tính chất của số 3 sẽ vẫn như thế dù nó rơi vào số Linh hồn, số Thái độ, hay thậm chí nó là một số trong địa chỉ nhà của bạn.
Dưới đây là sự mô tả ngắn gọn đối với mỗi con số trong chín số, dựa trên những đặc điểm rất khái quát. Trong các bài viết tiếp theo, sẽ có những mô tả dài hơn ứng với vai trò cụ thể của chúng trong cuộc đời bạn – chẳng hạn, số Đường đời là 8 có ý nghĩa gì, số Tên gọi là 5 có ý nghĩa gì, v.v…
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC CON SỐ:
- Thần Số Học Số 1: Độc lập, năng nổ, có nhu cầu chịu trách nhiệm.
- Thần Số Học Số 2: Nhạy cảm, không thích mâu thuẫn.
- Thần Số Học Số 3: Coi trọng giao tiếp và năng lượng sáng tạo.
- Thần Số Học Số 4: Chắc chắn, có tinh thần trách nhiệm, theo đuổi sự an tâm.
- Thần Số Học Số 5: Tự do, phiêu lưu.
- Thần Số Học Số 6: Nuôi dưỡng, có khuynh hướng là người trông nom, quan tâm.
- Thần Số Học Số 7: Tìm kiếm chân lý, luôn hỏi câu hỏi lớn “Tôi là ai?”
- Thần Số Học Số 8: Có nhu cầu tự do về tài chính và tâm linh.
- Thần Số Học Số 9: Có tố chất lãnh đạo, bẩm sinh có khuynh hướng nhân đạo.
Khi bạn muốn phân tích đầy đủ về một tính cách của một con người, bạn cần hiểu cách tính thần số học và tính chuẩn từ tên và ngày tháng năm sinh ra số đơn. Bài viết này là mở đầu của chuỗi hướng dẫn phân tích các con số. Bạn vui lòng comment ra các con số của mình xuống dưới để chuyên trang Tracuuthansohoc.com có thể giải mã giúp bạn nhé.
Mong rằng với cách tính Thần số học mà Tracuuthansohoc vừa mới chia sẻ tới quý bạn đọc, chúng tôi mong rằng các thông tin này sẽ hỗ trợ, giúp ích mọi người trong quá trình khám phá bản thân. Bạn đừng quên theo dõi chuyên trang để cập nhật thêm nội dung bí ẩn của Nhân số học nhé!
Louis Nguyen
Xin chào, tôi là Louis Nguyen – Người sáng lập ra hệ thống Tra Cứu Thần Số Học. Những nghiên cứu của tôi về bộ môn Thần Số Học theo trường phái Pitago đang mang đến những làn sóng tích cực đến với rất nhiều người trên đất nước Việt Nam. Có nhiều điểm tương đồng giữa Phật học và Thần Số Học mang đến nhiều giá trị tốt đẹp cho đời sống mỗi người. Với những nghiên cứu sâu và rộng khắp các lĩnh vực của tôi đã giúp hàng triệu người lựa chọn được cho mình đường đi đúng đắn trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Tôi bên cạnh những nghiên cứu chuyên sâu về bộ môn Thần Số Học cũng đã cho ra đời website Tracuuthansohoc.com với mong muốn truyền thụ những tinh hoa của bộ môn này đến với đại chúng. Cũng từ đó mà giúp cho nhiều người biết đến Thần Số Học.
Hướng Dẫn Cách Tính Thần Số Học Đơn Giản, Chuẩn Xác Nhất
Hướng Dẫn Cách Tính Thần Số Học Đơn Giản, Chuẩn Xác Nhất
Thần số học trở nên phổ biến gần đây như một bộ môn giúp con người hiểu rõ hơn về bản chất ẩn sâu bên trong mình. Từ đó có thể xác định hướng đi thật sự phù hợp với cuộc đời của mình, vì mỗi người sinh ra đều có những điểm mạnh điểm yếu khác nhau và đảm trách một sứ mệnh riêng. Hiểu được giá trị của bản thân, thì dù có đi đâu, làm gì bạn cũng đều vững vàng, tự tin. Vậy nên trong bài viết dưới đây, Mogi sẽ hướng dẫn bạn cách tính thần số học để tìm ra con số của bản thân và giải mã ý nghĩa đằng sau đó nhé!
Khái niệm về Thần số học
Thần số học (Numerology) là một lĩnh vực nghiên cứu về ý nghĩa và biểu tượng của các con số cũng như tác động của chúng đối với cuộc sống của con người. Tại Việt Nam, người đi đầu trong chuyên ngành này là bà Lê Đỗ Quỳnh Hương. Người đã có nhiều năm kinh nghiệm tìm hiểu, nghiên cứu và mang bộ môn này đến gần hơn với người Việt.
Theo bà, Thần số học cũng tương tự như Nhân tướng học hay Nhân trắc học vốn đã có từ lâu trong văn hóa Việt Nam. Vì nó giúp đọc vị con người thông qua những con số, giải mã những tín hiệu mà vũ trụ gửi đến từng cá thể trong cuộc đời này, nên trong các tài liệu tiếng Việt mà bà biên soạn đều dùng từ Nhân số học.

Thông qua Thần số học, người ta có thể phân tích các con số, giải mã những sóng rung của chúng ảnh hưởng đến mỗi người trong đời sống này. Dựa vào tên và ngày sinh của một người, ta sẽ dùng cách tính thần số học Pitago để tìm ra một con số đại diện cho đặc điểm tính cách, năng lực và số mệnh của người đó.
>>>Tham khảo: Cung Ma Kết Hợp Với Cung Nào Nhất Trong 12 Cung? Tính Cách Nam Và Nữ Ma Kết
Cách tính con số chủ đạo (đường đời) theo ngày sinh
Con số chủ đạo (ruling number) trong thần số học là một chỉ số vô cùng quan trọng. Bên cạnh nhiều chỉ số khác, chỉ số chủ đạo luôn đóng vai trò then chốt xâu chuỗi lại toàn bộ cuộc đời của một người từ khi sinh ra cho đến lúc qua đời.
Theo trường phái Thần số học Pythagoras, các số chủ đạo sẽ nằm trong dãy số từ 2 đến 11, không tính đến số 1. Trong một số trường hợp đặc biệt, ví dụ như khi số chủ đạo 4 được tạo thành từ tổng của số 22, thần số học của người đó sẽ được ghi nhận là số 22/4, để phân biệt với những con số 4 bình thường khác.

Chỉ số chủ đạo được tính dựa vào cách tính thần số học ngày sinh: Cộng tất cả các con số có trong ngày, tháng, năm sinh (trên giấy khai sinh) để có được một tổng gồm hai chữ số. Tiếp tục cộng các số đơn cho đến khi ra một con số nằm trong khoảng từ 2 đến 11. Trừ trường hợp đặc biệt như số 4 ở trên thì giữ lại số 22.
Ví dụ: Bạn sinh ngày 27/11/1992. Số chủ đạo của bạn sẽ được tính như sau:
Cộng: 2+7+1+1+1+9+9+2 = 32 => 3 + 2 = 5.
Ta có con số chủ đạo trong trường hợp này là 5.
Hướng dẫn lập biểu đồ ngày sinh đơn giản nhất
Cuộc đời của một người không thể chỉ lý giải qua chỉ số đường đời. Nhiều người có cùng một con số chủ đạo nhưng cuộc đời lại rất khác nhau vì những con số trong ngày, tháng, năm sinh của mỗi người đều khác biệt. Ta cần phải xét sự có mặt và tương quan giữa các con số này trên biểu đồ ngày sinh thì mới có thể luận giải chính xác về một người.
Mogi sẽ hướng dẫn bạn các bước lập biểu đồ ngày sinh đơn giản, chuẩn xác nhất:
– Bước 1: vẽ bảng biểu đồ ngày sinh trống như hình minh họa.

– Bước 2: xem qua vị trí ấn định của các con số trên biểu đồ.

– Bước 3: điền các con số có trong ngày, tháng, năm sinh (dương lịch) của mình vào trong biểu đồ ngày sinh theo vị trí tương ứng.
Ví dụ: ngày sinh 27-11-1992, chúng ta có những con số cần điền là: 2, 7, 1, 1, 1, 9, 9, 2.

Lưu ý: không cần điền số 0, số nào lặp lại trên 2 lần thì tiếp tục điền thêm vào ô chứa số đó.
Tính năm cá nhân hiện tại trong Thần số học
Công thức tính năm cá nhân = năm hiện hành + số thái độ. Rút gọn về số đơn rồi dừng lại ở nhóm số đặc biệt (11,22,33).
Số thái độ được tính = ngày + tháng sinh , rút gọn về số đơn nếu đến số đặc biệt thì dừng lại.
Ví dụ bạn sinh ngày 27/11/1992. Năm hiện tại là 2022. Ta có cách tính thần số học năm cá nhân như sau:
Năm hiện hành = 2+0+2+2 = 6
Chỉ số thái độ = 2+7+1+1=11
=> Năm cá nhân: 6 + 11 = 17 => 1+7=8
Năm cá nhân số 8 bắt đầu từ 1/9 của năm trước và kéo dài trong 13 tháng => đến 30/9 của năm sau.

Chỉ số sứ mệnh được tính dựa vào các chữ cái trong họ và tên của bạn. Quy đổi các ký tự sang con số theo bảng dưới đây, rồi cộng chúng lại với nhau cho đến khi ra một số đơn, trong trường hợp đặc biệt (11,22,33) thì giữ nguyên không cộng tiếp.
Bảng quy đổi chữ cái và số theo hệ thống Pythagore:

Ví dụ tên Phác Xán Liệt tương ứng với các số: 7, 8, 1, 3, 6, 1, 5, 3, 9, 5, 2
Cộng: 7 + 8 + 1 + 3 + 6 + 1 + 5 + 3 + 9 + 5 + 2 = 50 => 5 + 0 =5
Ta có số sứ mệnh trong trường hợp này là 5.
Cách tính Thần số học với chỉ số linh hồn (nội tâm)
Chỉ số nội tâm được tính theo tổng nguyên âm có trong họ tên, cho đến khi về số đặc biệt thì dừng lại.
Nguyên âm gồm có: U,E,O,A,I .
Lưu ý: Nếu ký tự bên cạnh Y là một phụ âm, Y được xem là nguyên âm. Ngược lại, Y được xem là phụ âm.
Lấy ví dụ với tên Nguyễn Thị Ngọc Ngà. Y trong trường hợp này sẽ là phụ âm vì đi cùng nguyên âm là U.
Chỉ số linh hồn: u + e + i + o + a = 3 + 5 + 9 + 6 + 1 = 24 => 2 + 4 = 6

>>>Tham khảo: Cung Thiên Bình hợp với cung nào? Có Nên Yêu Cung Thiên Bình?
Cách tính chỉ số cân bằng trong Thần số học
Chỉ số cân bằng được tính bằng tổng các chữ cái đầu tiên của họ tên đầy đủ.
Ví dụ tên Phác Xán Liệt có những chữ cái đầu: P, X, L
Chỉ số cân bằng: P + X + L = 7 + 5 + 3 = 15 => 1 + 5 = 6.

Giải mã ý nghĩa các con số chủ đạo
Số Chủ đạo 2
Đây là một con số đặc biệt và rất hiếm vì chỉ có duy nhất một số tổng 20 mới cho ra số chủ đạo 2. Vậy nên trong thực tế, số người sở hữu số 2 chủ đạo ít hơn hẳn so với những con số còn lại. Số 2 thường nhạy cảm, giàu lòng trắc ẩn, nhân ái và lương thiện.

Số Chủ đạo 3
Những người mang số chủ đạo 3 có thiên hướng về tư duy và lý luận. Họ sống rất lý trí, đầu óc nhanh nhạy và linh hoạt là thế mạnh giúp họ thành công trong công việc. Nhưng đôi khi “cái tôi” vượt quá giới hạn, người số 3 dễ biến thành kẻ trịch thượng, gia trưởng và áp đặt trong mắt người khác.

Số Chủ đạo 4
Số 4 là tập hợp những con người thực tế và thực dụng nhất. Họ thích bắt tay vào thực hiện hơn là ngồi bàn luận, suy tính xa gần về việc nào đó. Đây chính là động cơ thôi thúc người số 4 luôn tiến về phía trước chinh phục những mục tiêu. Họ là kiểu người nguyên tắc mà bạn có thể tin tưởng. Tuy vậy vì bản tính tham công tiếc việc, họ thường không biết cách cân bằng cuộc sống.

Số Chủ đạo 5
Người có con số chủ đạo là 5 không thích sự ràng buộc, gò bó. Họ yêu tự do và cũng rất nhạy cảm, thường có nhiều cảm xúc muốn được tỏ bày. Phần lớn những người số 5 cảm thấy khó làm việc theo quy định giờ giấc hành chính nghiêm ngặt. Họ cũng có trực giác rất tốt, cảm xúc sâu sắc và tư duy nghệ thuật mạnh mẽ.

Số Chủ đạo 6
Chúng ta dễ dàng bắt gặp những người số 6 nổi bật trong các công việc liên quan đến sáng tạo. Họ thường được phó thác trọng trách lớn trong cuộc sống, đòi hỏi họ phải tận tâm cống hiến. Tất cả những người số 6 đều giỏi gánh vác việc quan trọng, nhưng họ thường bị áp lực trách nhiệm làm cho bất an và lo lắng, từ đó mắc kẹt trong sự lo âu, căng thẳng.

Số Chủ đạo 7
Số chủ đạo 7 là đại diện của những người thích học từ trải nghiệm. Số 7 không thích tiếp nhận chỉ dẫn từ người khác hay đi theo lối mòn, mà muốn tự mình dấn thân để có những bài học cá nhân. Chính vì điều này, người số 7 thường phải hy sinh một trong ba khía cạnh của cuộc sống: sức khỏe, tình yêu, tiền tài.

>>>Xem thêm: Giải Mã Ý Nghĩa Thần Số Học Số 7: Trí Tuệ, Bí Ẩn Và Cô Độc
Số Chủ đạo 8
Những người mang số chủ đạo 8 cực kỳ đề cao sự độc lập, tự do trong cuộc sống của họ. Họ là những người có cá tính mạnh, quyết liệt, chịu được áp lực cao và rất kiên trì với hoài bão, mục tiêu của mình. Khuyết điểm của số 8 là khả năng biểu đạt cảm xúc chưa tốt, khó thể hiện tình cảm chân thật đối với người khác.

Số Chủ đạo 9
Số chủ đạo 9 có 3 đặc điểm rõ rệt sau đây: hoài bão, trách nhiệm và lý tưởng. Đôi khi vì quá chạy theo lý tưởng mà họ trở nên xa rời thực tế, tin rằng ai cũng vì những điều cao đẹp như mình nên dễ bị lợi dụng. Những người mang thần số học số 9 luôn khao khát vượt qua những khó khăn để nâng cao giá trị bản thân. Họ phù hợp với các ngành nghệ thuật và công việc có tính nhân văn cao.

Số Chủ đạo 10
Đặc điểm nổi trội của số chủ đạo 10 là khả năng thích nghi và thay đổi linh hoạt. Họ có thể chuyển mình nhanh chóng để thích nghi với mọi hoàn cảnh nên hiếm có gì có thể làm khó được người số 10. Họ luôn là người tiên phong trong mọi công việc. Với khí chất can đảm và tự tin hơn người, những việc chưa ai dám làm họ càng háo hức chinh phục.

Số Chủ đạo 11
Con số chủ đạo 11 mang một nguồn năng lượng tâm linh đặc biệt mạnh mẽ, luôn được dẫn dắt mãnh liệt bởi trực giác và cũng nhạy cảm hơn người. Họ lĩnh hội rất tốt kiến thức về thế giới siêu thực hay những điều kì bí. Đáng tiếc là phần lớn những người số 11 lại không nhận thức được tiềm năng phát triển tâm linh của mình.

>>>Xem thêm: Ý Nghĩa Thần Số Học Số 11 – Ngành Nghề Phù Hợp Với Người Có Thần Số Học Số 11
Số Chủ đạo 22 (22/4)
Chỉ có khoảng 1-3% dân số toàn cầu sở hữu con số này. 22 là con số chủ đạo đặc biệt, trường phái Thần số học (Nhân số học) Pitago gọi đây là “con số vua”. Con số này đại diện cho sự phá vỡ của mọi nguyên tắc, luật lệ. Với nội lực mạnh mẽ, không mục tiêu nào có thể làm khó người có số chủ đạo 22.

Số Chủ đạo 33 (33/6)
Theo thần số học Pitago, số chủ đạo 33 được mệnh danh là “Thầy của những bậc thầy”, vì những người sở hữu số này có sứ mệnh giúp đỡ người khác trên hành trình chữa lành và tỉnh thức. Bên cạnh đó, những người mang số 33 cũng rất thông minh nhạy bén với mọi thứ trong cuộc sống, luôn khát khao thành công bằng chính sự nỗ lực của mình.

5 cuốn sách Thần số học hay nhất mọi thời đại
Sau khi tìm hiểu về cách tính thần số học cũng như ý nghĩa của các con số, bạn đã bắt đầu cảm thấy thích thú nhiều hơn về bộ môn này chưa? Mogi xin gợi ý 5 quyển sách về Thần số học nền tảng nhất trong và ngoài nước mà bạn có thể tìm đọc và nghiên cứu.
Mật mã Thần Số học – tác giả Glynis McCants
Mật mã Thần số học là cuốn sách của nhà văn Glynis McCants. Đây là thành quả của quá trình nghiên cứu xuyên suốt 21 năm của tác giả, thông qua những con số giúp tiên đoán được những gì có khả năng xảy ra trong tương lai. Tựa sách hiện đang bán chạy nhất thế giới với hơn 16 triệu bản được dịch ra 25 ngôn ngữ khác nhau.
Sách Thần số học của David Philip
The complete book of numerology là quyển sách được biên soạn bởi nhà Thần học nổi tiếng thế giới David Philip. Tựa sách này giúp bạn giải mã những con số trong ngày sinh, tên tuổi…và xâu chuỗi ý nghĩa của chúng trong cuộc sống của chính mình. Nhờ vậy, người đọc có thể hình dung được một bức tranh tổng thể về con người, sức khỏe, thành công của họ. Cuốn sách đóng vai trò như kim chỉ nam để bạn lèo lái cuộc đời mình theo đúng con đường của nó.
Thay đổi cuộc sống với Nhân số học – Lê Đỗ Quỳnh Hương
Nếu trên thế giới nổi tiếng về Thần số học có David Philip thì tại Việt Nam, Lê Đỗ Quỳnh Hương là một trong những cái tên đi đầu trong lĩnh vực này. Từ một người MC truyền hình, cô đã từ bỏ công việc để dành toàn thời gian theo đuổi đam mê nghiên cứu về bộ môn Thần số học.
Cuốn sách “Thay đổi cuộc sống với Thần số học” của tác giả Lê Đỗ Quỳnh Hương phát triển dựa trên tác phẩm gốc “The complete book of numerology”. Với 60% là kiến thức của tiến sĩ David Philip và 40% là kinh nghiệm đúc kết từ kết quả nghiên cứu ở 500 trường hợp cụ thể người Việt Nam. Qua đó góp phần mang những khái niệm Thần số học đến gần hơn với con người Việt Nam.
Thần số học ứng dụng – Joy Woodward
Bạn có bao giờ thắc mắc khi tình cờ nhìn thấy một dãy số lặp đi lặp lại, như 11:11, 15:15 hoặc ngày sinh của một người bạn thân? Hay đã bao giờ tự hỏi tại sao một số người ngay từ lần đầu gặp mặt lại có cảm giác quen thuộc và thân thiết đến thế? Tất cả những câu hỏi đó sẽ được giải đáp trong cuốn sách Thần số học ứng dụng của tác giả Joy Woodward. Cuốn sách sẽ lí giải cho người đọc về những năng lượng và rung động xảy ra trong cuộc sống hàng ngày của chính họ hoặc người thân.
Chuyển hóa cuộc đời cùng Thần số học Pitagoras – Michelle Buchanan
Chuyển hóa cuộc đời cùng Thần số học Pitago được viết bởi diễn giả Michelle Buchanan – một trong những chuyên gia Thần số học hàng đầu với gần 30 năm kinh nghiệm nghiên cứu. Cuốn sách này cung cấp cho người đọc kiến thức tổng quát về Thần số học, giúp họ nhìn thấy chính mình một cách sâu sắc hơn bao giờ hết, dẫn lối họ đến thành công một cách trọn vẹn nhất trong cuộc đời mình.
Đến cuối cuốn sách này, độc giả sẽ nhận ra rằng mục đích sống của họ không liên quan gì đến tiền bạc, công việc hay thành tích. Mà thay vào đó, là mức độ thấu hiểu bản thân và cách họ nhìn nhận thế giới này. Thật thú vị đúng không?
Kết luận:
Bài viết phía trên đã hướng dẫn bạn đọc cách tính thần số học chi tiết nhất cùng với các chỉ số quan trọng ảnh hưởng đến cuộc đời của một người. Mong rằng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu về Thần số học và khám phá bản thân. Chúc bạn tìm thấy chính mình sau nhiều lần lạc lối giữa cuộc đời rộng lớn này. Đừng quên truy cập Mogi.vn để đọc thêm nhiều kiến thức thú vị khác về Thần số học bạn nhé!
>>>Có thể bạn quan tâm:
- Cách xem tử vi chính xác nhất – Những lợi ích của việc xem tử vi
- Tam Tai 2023 Ảnh Hưởng Đến Những Tuổi Nào? Cách Hoá Giải Hạn Tam Tai