
Cách Chọn Tuổi Xông Nhà Năm 2022 Chuẩn Theo Tuổi Và …
Cách Chọn Tuổi Xông Nhà Năm 2022 Chuẩn Theo Tuổi Và Mệnh
Tục chọn tuổi xông nhà, xông đất đã có từ xa xưa và đến giờ người Việt vẫn còn giữ phong tục ấy. Chọn được tuổi xông nhà năm 2022 phù hợp sẽ mang đến nhiều điều tốt lành, mắn cho các gia chủ. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn biết được tuổi của mình hợp với mệnh nào và tuổi nào, hãy cùng theo dõi!
Ý nghĩa của việc chọn tuổi xông nhà đầu năm mới
Xông đất, xông nhà là việc làm thiêng liêng trong đầu năm mới và nó có ảnh hưởng trực tiếp đến vận may của gia đình bạn trong cả năm đó. Dù có mê tín hay không thì chắc hẳn mỗi người đều mong ước có được khởi đầu tốt đẹp nhất. “Đầu xuôi đuôi lọt” là điều rất quan trọng, vì thế khởi đầu càng tốt thì về sau mọi chuyện cũng sẽ được tốt đẹp hơn.
Nếu như trong mua đất, xây nhà gia chủ phải chọn ngày đẹp giờ đẹp để động thổ, đặt bút ký mua bán thì chuyện xông nhà đầu năm cũng như vậy. Chọn được một người có tính tình hiền lành, hợp tuổi hợp mệnh gia chủ sẽ giúp gia chủ thêm yên tâm về một năm mới an lành, vạn sự bình an. Ngược lại nếu không may người đến xông nhà không hợp tuổi hoặc đang có tang, tính tình không tốt sẽ khiến gia đình bạn dễ gặp biến cố, xui xẻo trong cuộc sống và công việc.
Chọn tuổi xông nhà đầu năm mới là việc làm quan trọng
Xem thêm: Cách Xem Tuổi Xông Đất, Xông Nhà Năm 2023 Chuẩn Xác Nhất
Những lưu ý cần nhớ khi chọn tuổi xông nhà năm 2022
Có thể thấy được việc chọn tuổi xông nhà năm 2022 là điều rất quan trọng mà mỗi người luôn để ý đến, đặc biệt là các gia đình kinh doanh buôn bán. Để chọn được tuổi xông nhà phù hợp cần lưu ý những điều dưới đây:
-
Phải chọn người hợp tuổi và hợp mệnh: Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu không được bỏ qua. Chọn được người này sẽ giúp công việc, gia đình bạn trong năm đó được hanh thông, vạn sự như ý.
-
Về tính cách của người xông đất: Nên chọn những người có tính cách ôn hoà, cởi mở và xởi lởi. Hơn nữa dáng người càng đậm, khuôn mặt phúc hậu thì càng tốt bởi nó sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến tính cách của gia đình bạn trong năm mới. Nên tránh chọn người xông nhà đầu năm có tính cách chi li, hay cau có hoặc phụ nữ đang có thai.
-
Có thể lựa chọn chính họ hàng, anh em thân thiết trong nhà để xông nhà đầu năm mới nhưng không nên ở lại quá lâu.
Nên chọn người xông nhà đầu năm có tính cách ôn hoà
Cách chọn tuổi xông nhà hợp mệnh với gia chủ trong năm 2022
Việc xem tuổi xông nhà năm 2022 theo mệnh cũng khá đơn giản, trước hết cần phải biết gia chủ thuộc mệnh gì, sau đó đối chiếu với quy luật ngũ hành trong phong thuỷ. Theo đó, các mệnh hợp nhau sẽ là:
-
Gia chủ thuộc mệnh Kim nên chọn người xông đất thuộc mệnh Thủy, Thổ hoặc Kim.
-
Gia chủ thuộc mệnh Mộc nên chọn người xông đất thuộc mệnh Thủy, Mộc hoặc Hỏa.
-
Gia chủ thuộc mệnh Thủy nên chọn người xông đất thuộc mệnh Kim, Thủy hoặc Mộc.
-
Gia chủ thuộc mệnh Hỏa nên chọn người xông đất thuộc mệnh Thổ, Hỏa hoặc Mộc.
-
Gia chủ thuộc mệnh Thổ nên chọn người xông đất thuộc mệnh Kim, Hỏa hoặc Thổ.
Có thể chọn tuổi xông nhà năm 2022 theo ngũ hành
12 con giáp và các tuổi xông nhà năm 2022 phù hợp nhất
Xem tuổi xông nhà năm 2022 Nhâm Dần theo từng con giáp cũng là một cách để gia chủ tìm được người hợp tuổi với mình. Tuỳ vào từng độ tuổi khác nhau sẽ có những tuổi và mệnh phù hợp để lựa chọn. Cụ thể như sau:
Chọn tuổi xông nhà 2022 cho người tuổi Tý
Tuổi gia chủ |
Tuổi xông đất năm 2022 TỐT nên chọn |
Mậu Tý 1948 |
Đinh Hợi 1947 (khá), Bính Tuất 1946 (khá), Tân Sửu 1961(khá), Bính Thìn 1976 (khá), Canh Tý 1960 (Khá), Canh ngọ 1990(khá), Kỷ Dậu 1969 (khá), Mậu Thân 1968 (khá), Đinh Tỵ 1977(khá), Tân Mùi 1991 (khá) |
Canh Tý 1960 |
Canh Tuất 1970 (khá), Ất Sửu 1985 (khá), Canh Thìn 2000 (khá), Tân Sửu 1961 (khá), Giáp Tuất 1994 (khá), Nhâm Dần 1962 (trung bình), Canh Tý 1960 (trung bình), Ất Mùi 1955 (trung bình) |
Nhâm Tý 1972 |
Đinh Sửu 1997 (Tốt), Nhâm Thìn 1952 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Giáp Thìn 1964 (trung bình), Bính Ngọ 1966 (trung bình). |
Giáp Tý 1984 |
Nhâm Thìn 1952 (tốt), Nhâm Tuất 1982 (tốt), Đinh Sửu 1997 (tốt), Tân Sửu 1961 (khá), Bính Thìn 1976 (Khá), Đinh Mùi 1967 (khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá) |
Bính Tý 1996 |
Đinh Sửu 1997 (khá), Nhâm Thìn 1952 (khá), Canh Tuất 1970 (khá), Tân Hợi 1971 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (khá), Ất Sửu 1985 (khá), Canh Thìn 2000 (khá), Tân sửu 1961(trung bình), Giáp Ngọ 1954 (trung bình) |
Chọn tuổi xông nhà năm 2022 cho người tuổi Sửu
Tuổi gia chủ |
Tuổi xông đất năm 2022 TỐT nên chọn |
Kỷ Sửu 1949 |
Kỷ Dậu 1969 (tốt), Đinh HỢi 1947(khá), Canh Tý 1960 (khá), Đinh Tỵ 1977 (khá), Canh Ngọ 1990 (khá), Tân Sửu 1961 (khá), Kỷ Mão 1999 (khá), Bính Tuất 1946 (khá), Mậu Dần 1998 (khá), Bính Thìn 1976 (trung bình) |
Tân Sửu 1961 |
Kỷ Dậu 1969(khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Canh Tý 1960 (khá), Giáp Tý 1984 (Khá), Canh Ngọ 1990 (khá), Nhâm Dần 1962 (trung bình), Tân Sửu 1961 (trung bình), Đinh Dậu 1957 (trung bình), Đinh Hợi 1947 (trung bình), Bính Tuất 1946 (trung bình) |
Quý Sửu 1973 |
Đinh Sửu 1997 (khá), Giáp Dần 1974 (khá), Bính Ngọ 1966 (khá), Ất Mão 1975 (khá), Nhâm Tuất 1982 (khá), Bính Tý 1996(khá), Đinh Dậu 1957 (trung bình), Quý Tyh 1953 (trung bình), Nhâm Thìn 1952 (trung bình) |
Ất Sửu 1985 |
Canh Tý 1960 (tốt), Canh Ngọ 1990 (tốt), Kỷ Dậu 1969 (khá), Đinh Tỵ 1977 (khá), Đinh Sửu 1997 (khá), Bính Ngọ 1966 (khá), Giáp Dần (khá), Ất Mão 1975 (khá) |
Đinh Sửu 1997 |
Giáp Ngọ 1954 (khá), Nhâm Dần 1962 (khá), Nhâm Tuất 1982 (khá), Giáp Tý 1984 (khá), ĐInh Sửu 1977 (khá), Nhâm Thìn 1952 (trung bình), Bính Ngọ 1966 (trung bình), Kỷ Dậu 1969 (trung bình) |
Chọn tuổi xông đất năm 2022 cho người tuổi Dần
Tuổi gia chủ |
Tuổi xông đất năm 2022 TỐT nên chọn |
Canh Dần 1950 |
Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Giáp Tuất 1994 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá) |
Nhâm Dần 1962 |
Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Canh Ngọ 1990 (Tốt), Đinh Hợi 1947 (Tốt), Bính Tuất 1946 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Tốt), Đinh Sửu 1997 (Tốt), Ất Dậu 1945 (Khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá). |
Giáp Dần 1974 |
Giáp Ngọ 1954 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá), Mậu Tuất 1958 (Trung bình). |
Bính Dần 1986 |
Canh Ngọ 1990 (Tốt), Tân Sửu 1961 (Khá), Tân Mùi 1991 (Khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá) |
Mậu Dần 1998 |
Canh Tuất 1970 (Tốt), Canh Ngọ 1990 (Tốt), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Giáp Tuất 1994 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Mậu Ngọ 1978 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Ất Mùi 1955 (Trung bình) |
Bảng chọn tuổi xông nhà 2022 cho gia chủ tuổi Dần
Chọn tuổi xông nhà năm 2022 cho người Mão
Tuổi gia chủ |
Tuổi xông đất năm 2022 TỐT nên chọn |
Tân Mão 1951 |
Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Qúy Hợi 1983 (Khá), Đinh Sửu. 1997 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá) |
Quý Mão 1963 |
Đinh Mùi 1967 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Tân Mùi 1991 (Khá), Qúy Hợi 1983 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Tân Sửu 1961 (Khá) |
Ất Mão 1975 |
Canh Tuất 1970 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Ất Mùi 1955 (Khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Tân Hợi 1971 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá), Mậu Tuất 1958 (Trung bình) |
Đinh Mão 1987 |
Canh Ngọ 1990 (Khá), Tân Mùi 1991 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Tân Sửu 1961 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Đinh Tỵ 1977 (Khá), Mậu Dần 1998 (Khá) |
Kỷ Mão 1999 |
Canh Tuất 1970 (Khá), Tân Hợi 1971 (Khá), Tân Mùi 1991 (Khá), Ất Mùi 1955 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá) |
Xem tuổi xông nhà năm 2022 cho người Thìn
Tuổi gia chủ |
Tuổi xông đất năm 2022 TỐT nên chọn |
Nhâm Thìn 1954 |
Giáp Ngọ 1954 (Khá), Giáp Tý 1984 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá), Nhâm Dần 1962 (Trung bình), Canh Tý 1960 (Trung bình), Đinh Hợi 1947 (Trung bình) |
Giáp Thìn 1964 |
Kỷ Dậu 1969 (Tốt), Canh Tý 1960 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Tân Sửu 1961 (Khá), Đinh Tỵ 1977 (Khá), Tân Mùi 1991 (Khá) |
Bính Thìn 1976 |
Giáp Ngọ 1954 (Khá), Giáp Tý 1984 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Tân Hợi 1971 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Đinh Dậu 1957 (Trung bình), Tân Sửu 1961 (Trung bình), Tân Mùi 1991 (Trung bình) |
Mậu Thìn 1988 |
Bính Ngọ 1966 (Khá), Bính Tý 1996 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Canh Tý 1960 (Trung bình) |
Canh Thìn 2000 |
Canh Tý 1960 (Tốt), Canh Ngọ 1990 (Tốt), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Bính Tý 1996 (Khá). |
Xem tuổi xông nhà cho người tuổi Tỵ
Tuổi gia chủ |
Tuổi xông đất năm 2022 TỐT nên chọn |
Quý Tỵ 1953 |
Đinh Sửu 1997 (Khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Ất Sửu 1985 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Trung bình), Bính Ngọ 1966 (Trung bình), Qúy Dậu 1993 (Trung bình), Ất Mùi 1955 (Trung bình) |
Ất Tỵ 1965 |
Canh Ngọ 1990. (Tốt), Tân Sửu 1961 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Bính Thìn 1976 (Khá), Đinh Tỵ 1977 (Khá), Tân Mùi 1991 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá) |
Định Tỵ 1977 |
Giáp Ngọ 1954 (Khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Ất Sửu 1985 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Tân Sửu 1961 (Khá), Đinh Dậu 1957 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá) |
Kỷ Tỵ 1989 |
Đinh Sửu 1997 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Đinh Dậu 1957 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), |
Tân Tỵ 2001 |
Bính Ngọ 1966 (Tốt), Tân Sửu 1961 (Tốt), Kỷ Dậu 1969 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Canh Ngọ 1990 (Tốt), Đinh Sửu 1997 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá) |
Chọn người xông nhà cho tuổi Tỵ theo năm sinh gia chủ
Xem tuổi xông nhà cho người tuổi Ngọ
Tuổi gia chủ |
Tuổi xông đất năm 2022 TỐT nên chọn |
Giáp Ngọ 1954 |
Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Tốt), Giáp Dần 1974 (Tốt), Tân Mùi 1991 (Tốt), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá) |
Bính Ngọ 1966 |
Đinh Mùi 1967 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Ất Mùi 1955 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Mậu Tuất 1958 (Khá), Nhâm Dần 1962 (Khá), Tân Hợi 1971 (Khá) |
Mậu Ngọ 1978 |
Tân Mùi 1991 (Tốt), Canh Ngọ 1990 (Khá), Mậu Dần 1998 (Khá), Mậu Tuất 1958 (Khá), Tân Sửu 1961 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Bính Thìn 1976 (Khá) |
Canh Ngọ 1990 |
Canh Tuất 1970 (Tốt), Ất Mùi 1955 (Khá), Giáp Tuất 1994 (Khá), Nhâm Dần 1962 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Tân Mùi 1991 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá) |
Nhâm Ngọ 2002 |
Đinh Mùi 1967 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Giáp Dần 1974 (Tốt), Đinh Sửu 1997 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Giáp Tuất 1994 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá) |
Xem tuổi xông nhà cho người tuổi Mùi
Tuổi gia chủ |
Tuổi xông đất năm 2022 TỐT nên chọn |
Ất Mùi 1955 |
Canh Ngọ 1990 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Tốt), Ất Mão 1975 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá). |
Đinh Mùi 1967 |
(Giáp Ngọ 1954 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Nhâm Dần 1962 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Tân Hợi 1971 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá) |
Kỷ Mùi 1979 |
Canh Ngọ 1990 (Tốt), Kỷ Mão 1999 (Tốt), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Tân Mùi 1991 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá), Đinh Tỵ 1977 (Khá), Mậu Dần 1998 (Khá) |
Tân Mùi 1991 |
Giáp Ngọ 1954 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Tân Hợi 1971 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Quý Mão 1963 (Trung bình), Nhâm Dần 1962 (Trung bình), Kỷ Dậu 1969 (Trung bình) |
Quý Mùi 2003 |
Bính Ngọ 1966 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Qúy Hợi 1983 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Đinh Mão 1987 (Trung bình), Canh Ngọ 1990 (Trung bình) |
Chọn người xông nhà cho người tuổi Thân
Tuổi gia chủ |
Tuổi xông đất năm 2022 TỐT nên chọn |
Giáp Thân 1944 |
Giáp Ngọ 1954 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Giáp Tý 1984 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Bính Tý 1996 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá), Canh Thìn 2000 (Khá) |
Bính Thân 1956 |
Tân Sửu 1961 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá), Bính Thìn 1976 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Tân Mùi 1991 (Khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Đinh Tỵ 1977 (Khá) |
Mậu Thân 1968 |
Canh Tý 1960 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Canh Thìn 2000 (Khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Bính Thìn 1976 (Khá), Giáp Tý 1984 (Khá), Tân Sửu 1961 (Trung bình), Ất Mùi 1955 (Trung bình) |
Canh Thân 1980 |
Nhâm Thìn 1952 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Bính Tý 1996 (Khá), Giáp Tuất 1994 (Khá), Canh Tý 1960 (Trung bình). |
Nhâm Thân 1992 |
Canh Tý 1960 (Tốt), Nhâm Thìn 1952 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Canh Ngọ 1990 (Tốt), Đinh Sửu 1997 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Khá), Tân Sửu 1961 (Khá) |
Chọn người xông nhà cho người tuổi Dậu
Tuổi gia chủ |
Tuổi xông đất năm 2022 TỐT nên chọn |
Ất Dậu 1945 |
Đinh Sửu 1997 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Ất Sửu 1985 (Khá), Canh Thìn 2000 (Khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Ất Mùi 1955 (Trung bình), Nhâm Dần 1962 (Trung bình) |
Đinh Dậu 1957 |
Tân Sửu 1961 (Khá), Đinh Ty 1977 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Bính Thìn 1976 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Tân Mùi 1991 (Khả), Đinh Sửu 1997 (Khá) |
Kỷ Dậu 1969 |
Tân Sửu 1961 (Khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Đinh Tỵ 1977 (Khá), Ất Sửu 1985 (Khá), Canh Ngọ 1990, (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá), Canh Thìn 2000 (Khá), Giáp Thìn 1964 (Trung bình) |
Tân Dậu 1981 |
Đinh Sửu 1997 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Bính Tý 1996 (Khá) |
Quý Dậu 1993 |
Đinh Sửu 1997 (Tốt), Tân Sửu 1961 (Khá), Đỉnh Mùi 1967 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Đinh Tỵ 1977 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá) |
Cách chọn tuổi xông nhà cho gia chủ tuổi Dậu năm 2022
Chọn tuổi phù hợp xông nhà cho người tuổi Tuất
Tuổi gia chủ |
Tuổi xông đất năm 2022 TỐT nên chọn |
Bính Tuất 1946 |
Giáp Ngọ 1954 (Tốt), Canh Ngọ 1990 (Khá), Nhâm Dần 1962 (Khá), Đinh Hợi 1947 (Khá), Bính Tuất 1946 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Tân Hợi 1971 (Khá), Mậu Ngọ 1978 (Khá), Mậu Dần 1998 (Khá) |
Mậu Tuất 1958 |
Bính Ngọ 1966 (Tốt), Giáp Dần 1974 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Ất Dậu 1945 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Mậu Ngọ 1978 (Khá), Bính Tý 1996 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá) |
Canh Tuất 1970 |
Canh Ngọ 1990 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Tốt), Ất Mão 1975 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Đinh Hợi 1947 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Mậu Dần 1998 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Bính Tuất 1946 (Khá), Ất Dậu 1945 (Khá) |
Nhâm Tuất 1982 |
Giáp Ngọ 1954 (Tốt), Nhâm Ngọ 1942 (Khá), Nhâm Dần 1962 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Canh Dần 1950 (Trung bình) |
Giáp Tuất 1994 |
Canh Ngọ 1990 (Tốt), Canh Tý 1960 (Khá), Đinh Hợi 1947 (Khá), Bính Tuất 1946 (Khá), Mậu Dần 1998 (Khá), Nhâm Ngọ 1942 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Canh Dần 1950 (Khá), Đinh Tỵ 1977 (Khá) |
Chọn tuổi phù hợp xông nhà năm 2022 cho người tuổi Hợi
Tuổi gia chủ |
Tuổi xông đất năm 2022 TỐT nên chọn |
Đinh Hợi 1947 |
Ất Mùi 1955 (Khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Nhâm Dần 1962 (Khá), Bính Tuất 1946 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Đinh Mão 1987 (Khá) |
Kỷ Hợi 1959 |
Đinh Mùi 1967 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Ất Dậu 1945 (Khá), Đinh Mão 1987 (Khá), Bính Tý 1996 (Khá) |
Quý Hợi 1983 |
Đinh Mùi 1967 (Khá), Ất Mùi 1955 (Khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Qúy Mão 1963 (Trung bình), Bính Ngọ 1966 (Trung bình), Đinh Sửu 1997 (Trung bình), Nhâm Ngọ 1942 (Trung bình) |
Tân Hợi 1971 |
Bính Tuất 1946 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Canh Ngọ 1990 (Tốt), Tân Mùi 1991 (Tốt), Kỷ Mão 1999 (Tốt), Ất Mão 1975 (Khá), Tân Sửu 1961 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá) |
Ất Hợi 1995 |
Canh Ngọ 1990 (Tốt), Bính Tuất 1946 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá), Tân Mùi 1991 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Đinh Hợi 1947 (Khá), Tân Sửu 1961 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Bính Thìn 1976 (Khá) |
Trên đây là tuổi xông nhà năm 2022 Nhâm Dần chi tiết để các gia chủ tham khảo, hy vọng sẽ giúp bạn chọn được tuổi và mệnh của người xông nhà phù hợp nhất với mình. Hãy tiếp tục truy cập vào Bất động sản online để đón đọc thêm nhiều thông tin hấp dẫn khác nhé.
Bất động sản liên quan
Năm Nhâm Dần 2022 chọn tuổi nào xông nhà, xông đất để …
Năm Nhâm Dần 2022 chọn tuổi nào xông nhà, xông đất để gia chủ phát tài phát lộc?
Xông đất hay còn gọi là đạp đất là tục lệ có từ lâu đời. Theo phong tục dân gian của người Việt, người đầu tiên vào nhà kể từ thời khắc giao thừa được coi là người xông đất.
Dân gian quan niệm rằng, người xông đất sẽ ảnh hưởng lớn tới vận mệnh và việc làm ăn của gia đình chủ nhà trong cả năm.
Nếu chọn được người xông nhà hợp tuổi thì năm đó sẽ đem lại an khang, thịnh vượng cho gia đình. Ngược lại, nếu người xông nhà có tuổi xung khắc thì năm đó sẽ gặp phiền phức, thiệt hại.
Theo các chuyên gia phong thủy, trong năm Nhâm Dần 2022, có 3 tuổi rất đẹp để xông nhà:
Giáp Tuất (1994)
Tuổi Tuất là những người nhân hậu, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người xung quanh. Họ có thể vì người khác mà quên đi lợi ích của bản thân mình. Những người này coi trọng danh dự và chữ tín, một khi đã hứa, tuổi Tuất nhất định sẽ thực hiện.
Tuổi Tuất trong năm Nhâm Dần được xem là sẽ gặp được nhiều hỷ sự vì là năm Tam Hợp (Dần – Ngọ – Tuất), đặc biệt đối với những người sinh năm Giáp Tuất (1994) sẽ có vận may thăng hoa vượt trội. Nếu được tuổi này xông đất đầu năm thì hứa hẹn sẽ giúp gia chủ làm ăn phát đạt, gia đạo gặp được nhiều may mắn.

Ảnh minh họa. (Nguồn ảnh: Internet)
Đinh Mão (1987)
Trời sinh những người tuổi Mão hiền lành, sống lương thiện và luôn muốn đem đến những điều tốt đẹp nhất cho mọi người xung quanh. Những người tuổi Mão cũng rất chăm chỉ, siêng năng và có chí cầu tiến, họ không bao giờ sợ đối mặt với thử thách khó khăn, mà thay vào đó là xông pha, biết nắm bắt cơ hội, dù vấp ngã cũng không sao, vì họ cho rằng đó là bài học để giúp bản thân đổi đời.
Bước vào năm 2022 này, những người tuổi Mão sẽ tìm được cơ hội để thay đổi cuộc sống lên tầm cao mới. Đặc biệt, đối với những người sinh vào năm Đinh Mão (1987), họ sẽ chính thức bước vào sao hạn Thủy Diệu của sao Cửu Diệu, một trong những sao cát tinh của năm 2022. Vì vậy, năm nay, Đinh Mão có thể làm nên chuyện, chỉ cần họ không ngừng cố gắng tiền về phía trước.
Ngoài ra, vào Tết Nhâm Dần 2022 này, nếu ai có bạn sinh vào năm Đinh Mão thì cứ mạnh dạn mời họ qua xông đất vào đầu năm mới. Vì năm nay sẽ là một năm đầy thăng hoa của những người sinh năm 1987, khổ tận cam lai là có thật, một cuộc sống viên mãn đủ đầy đang chờ Đinh Mão phía trước, nên nếu Đinh Mão xông đất thì sẽ giúp sự nghiệp của gia chủ thịnh vượng hơn, trong năm mới làm gì cũng suôn sẻ thuận lợi.
Canh Ngọ (1990)
Tuổi Ngọ là những người độc lập trong cuộc sống, không bao giờ dựa dẫm, ỷ lại vào bất kì ai. Bất kể là việc gì, dù đơn giản hay phức tạp, tuổi Ngọ đều là người đầu tiên hoàn thành nhiệm vụ. Họ rất coi trọng danh dự, chữ tín của bản thân mình, bởi vậy khi được giao phó bất kì trọng trách nào, người này đều cố gắng hết mình để hoàn thành.
Theo tử vi, tuổi Ngọ được xem là tuổi Tam hợp đối với năm Nhâm Dần (Dần – Ngọ – Tuất). Và đương nhiên trong năm Nhâm Dần này, chỉ cần gia chủ nào được Canh Ngọ xông đất thì xác định cả năm thành công và gặp được nhiều may mắn. Tiền bạc không hẳn là chất cao như núi, nhưng chắc chắn sẽ có của cải để dành, hay ít nhất cũng có số vốn để đầu tư trong những năm sau.
Chọn tuổi xông đất đầu năm Nhâm Dần 2022
Nhiều người quan niệm người xông đất xông nhà cần hợp mệnh và hợp tuổi. Cần coi tuổi xông đất những người thuộc tam hợp với gia chủ hoặc nhị hợp. Dưới đây là những tuổi đã được chuyên gia Thiện Vũ Long tính toán và tùy vào từng tuổi mà gia chủ có thể lựa chọn để tìm người xông đất phù hợp dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022:
Tuổi hợp xông đất với gia chủ tuổi Tý:
Gia chủ tuổi Giáp Tý: Người tuổi Kỷ Sửu hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Bính Tý: Người tuổi Tân Sửu hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Mậu Tý: Người tuổi Quý Sửu hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Canh Tý : Người tuổi Ất Sửu hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Nhâm Tý: Người tuổi Đinh Sửu hợp xông đất
Tuổi hợp xông đất với gia chủ tuổi Sửu:
Gia chủ tuổi Sửu: Mượn người tuổi Tỵ, Dậu.
Tuổi hợp xông đất với gia chủ tuổi Dần:
Gia chủ tuổi Dần: Mượn người tuổi Ngọ, Tuất. và tuổi Hợi.
Gia chủ tuổi Giáp Dần: Người tuổi Kỷ Hợi hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Bính Dần: Người tuổi Tân Hợi hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Mậu Dần: Người tuổi Quý Hợi hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Canh Dần: Người tuổi Ất Hợi hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Nhâm Dần: Người tuổi Đinh Hợi hợp xông đất.
Tuổi hợp xông đất với gia chủ tuổi Mão:
Gia chủ tuổi Mão: Mượn tuổi Hợi, Mùi, Tuất.
Gia chủ tuổi Ất Mão: Người tuổi Canh Tuất hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Đinh Mão: Người tuổi Nhâm Tuất hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Kỷ Mão: Người tuổi Giáp Tuất hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Tân Mão: Người tuổi Bính Tuất hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Quý Mão: Người tuổi Mậu Tuất hợp xông đất.
Tuổi hợp xông đất với gia chủ tuổi Thìn:
Gia chủ tuổi Giáp Thìn: Người tuổi Kỷ Dậu hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Bính Thìn: Người tuổi Tân Dậu hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Mậu Thìn: Người tuổi Quý Dậu hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Canh Thìn: Người tuổi Ất Dậu hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Nhâm Thìn: Người tuổi Đinh Dậu hợp xông đất.
Tuổi hợp xông đất với gia chủ tuổi Tỵ:
Gia chủ tuổi Tỵ: Mượn tuổi Sửu, Dậu.
Tuổi hợp xông đất với gia chủ tuổi Ngọ:
Gia chủ tuổi Ngọ: Mượn tuổi Tuất, Mùi.
Gia chủ tuổi Giáp Ngọ: Người tuổi Kỷ Mùi hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Bính Ngọ: Người tuổi Tân Mùi hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Mậu Ngọ: Người tuổi Quý Mùi hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Canh Ngọ: Người tuổi Ất Mùi hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Nhâm Ngọ: Người tuổi Đinh Mùi hợp xông đất.
Tuổi hợp xông đất với gia chủ tuổi Mùi:
Gia chủ tuổi Mùi: Mượn tuổi Hợi, Mão, Ngọ.
Gia chủ tuổi Ất Mùi: Người tuổi Canh Ngọ hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Đinh Mùi: Người tuổi Nhâm Ngọ hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Kỷ Mùi: Người tuổi Giáp Ngọ hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Tân Mùi: Người tuổi Bính Ngọ hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Quý Mùi: Người tuổi Mậu Ngọ hợp xông đất.
Tuổi hợp xông đất với gia chủ tuổi Thân:
Gia chủ tuổi Giáp Thân: Người tuổi Kỷ Tỵ hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Bính Thân: Người tuổi Tân Tỵ hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Mậu Thân: Người tuổi Quý Tỵ hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Canh Thân: Người tuổi Ất Tỵ hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Nhâm Thân: Người tuổi Đinh Tỵ hợp xông đất.
Tuổi hợp xông đất với gia chủ tuổi Dậu:
Gia chủ tuổi Dậu: Mượn tuổi Tỵ, Sửu.
Tuổi hợp xông đất với gia chủ tuổi Tuất:
Gia chủ tuổi Tuất: Mượn tuổi Ngọ, Mão.
Gia chủ tuổi Giáp Tuất: Người tuổi Kỷ Mão hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Bính Tuất: Người tuổi Tân Mão hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Mậu Tuất: Người tuổi Quý Mão hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Canh Tuất: Người tuổi Ất Mão hợp xông đất.
Gia chủ tuổi Nhâm Tuất: Người tuổi Đinh Mão hợp xông đất.
Tuổi hợp xông đất với gia chủ tuổi Hợi:
Gia chủ tuổi Hợi: Mượn tuổi Mão, Mùi.
Lưu ý khi chọn người xông đất, xông nhà
Các nhà phong thủy cũng lưu ý, ngoài yếu tố hợp tuổi với gia chủ, người được lựa chọn đến xông đất, xông nhà cũng phải hội đủ các điều kiện như: là người ngay thẳng, sức khỏe tốt, mặt mũi sáng sủa, nhân hậu.
Nhà nghiên cứu Lý học Đông Phương Nguyễn Vũ Tuấn Anh nhấn mạnh: “Ngoài việc chọn tuổi hợp với mình, gia chủ nên chọn người tử tế, đàng hoàng, nhân cách tốt, có trí tuệ, hiền hậu nhân từ. Chọn được người như thế, gia chủ sẽ đầy đủ phúc, lộc. Ngoài ra, người được mời xông đất, khai trương kiêng cữ mặc áo màu đen, trắng”.
Khi chọn được người xông đất phù hợp, gia chủ thường mời họ đến nhà vào đầu năm mới. Khi đến xông nhà, người được chọn sẽ mang theo bao lì xì.
Tại đây, người này gửi đến gia chủ những lời chúc tốt đẹp nhất rồi gửi tặng bao lì xì như một món quà may mắn đầu năm.
Ngược lại, gia chủ cũng sẽ đón tiếp người đến xông đất một cách nồng nhiệt và lì xì lại để cả hai bên cùng gặp may mắn.
(*) Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, chiêm nghiệm!