
#1 Mệnh phong thuỷ là gì? – Tổng hợp thông tin đầy đủ nhất
#1 Mệnh phong thuỷ là gì? – Tổng hợp thông tin đầy đủ nhất
Mệnh phong thuỷ là gì? Làm sao để biết mình mệnh gì? Cung gì? Các xem mệnh mình theo năm sinh?
Theo triết học cổ đại Trung Hoa thì tất cả vạn vật đều phát sinh từ 5 nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái là : Hỏa, Thủy, Mộc, Kim và Thổ, năm trạng thái này gọi là Ngũ Hành. Học thuyết ngũ hành giúp chúng ta xem xét các quan hệ tương tác của vạn vật trong vũ trụ thông qua hai nguyên lý cơ bản là Ngũ Hành Tương Sinh và Ngũ Hành Tương Khắc.
Mệnh là gì? Mệnh còn được gọi là mệnh tử vi, sinh mệnh được hiểu là mối quan hệ tương sinh tương khắc trong ngũ hành.Theo thuyết âm dương ngũ hành, con người khi sinh ra sẽ mang một sinh mệnh khác nhau, quyết định cuộc đời bạn phải trải qua những giai đoạn nào.
Cũng có thể hiểu là sinh mệnh này mang lại cho bạn tính cách như thế nào, bằng tính cách đó bạn vượt qua những điều xảy ra trong cuộc sống như thế nào.
Cung mệnh là gì? Cung mệnh hay cung phi thường được gọi ngắn gọn là cung. Cung của mỗi người được xác định bởi kim dịch và cung phi bát trạch. Có 3 yếu tố tạo nên cung mệnh, gồm:
Mệnh sinh hay còn gọi là mệnh cung sinh hay bản mệnh của mỗi người là ngũ hành (Kim, Mộc, Thổ, Thủy, Hoả) được quy định bởi năm sinh.
Ví dụ: sinh năm 1988 – 1989: Đại Lâm Mộc, tức là mệnh mộc
Mệnh sinh này được dùng để xem Tử Vi, xem cuộc đời, vận hạn của bạn, xem tuổi kết hôn, tuổi vợ chồng có hợp nhau không…Cứ 2 năm gần nhau lại có cùng một mệnh và 60 năm thì lặp lại 1 lần
Mệnh cung hay mệnh cung phi là ngũ hành của mỗi người được quy định không chỉ bởi năm sinh như mệnh sinh ở trên mà còn phụ thuộc cả giới tính nữa.
Ví dụ: sinh năm 1989 nhưng là Nam thì mệnh Thổ, là nữ thì có mệnh Mộc.
Mệnh cung này được xây dựng dựa trên cơ sở Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch, phản ánh sự tác động của vạn vật trong vũ trụ đến chúng ta
-> Mệnh cung này chính là cơ sở để xem và chọn màu cho các vật phẩm phong thủy.
So sánh mệnh sinh và mệnh cung phi
Dựa vào bảng dưới ta có thể so sánh 2 mệnh này và dễ hiểu hơn về ý nghĩa của 2 loại mệnh.
Bảng tra này giúp bạn nhanh chóng tìm được mệnh cung của theo năm sinh và giới tính nhé
Năm sinh | Âm lịch | Giải Nghĩa | Ngũ hành | Giải Nghĩa | Cung nam | Cung nữ |
1930 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà) |
Thổ + | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1931 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc) |
Thổ – | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1932 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu (Khỉ thanh tú) |
Kim + | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1933 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê (Gà nhà gác) |
Kim – | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1934 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu (Chó giữ mình) |
Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1935 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi) |
Hỏa – | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1936 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng) |
Thủy + | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước) |
Thủy – | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ (Hổ qua rừng) |
Thổ + | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1939 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố (Thỏ ở rừng) |
Thổ – | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung) |
Kim + | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1941 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông) |
Kim – | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1942 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã (Ngựa chiến) |
Mộc + | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn) |
Mộc – | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây) |
Thủy + | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1945 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa) |
Thủy – | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ) |
Thổ + | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư (Lợn qua núi) |
Thổ – | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1948 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Trư (Chuột trong kho) |
Hỏa + | Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng) |
Hỏa – | Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1950 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi) |
Mộc + | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1951 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố (Thỏ trong hang) |
Mộc – | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa) |
Thủy + | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ) |
Thủy – | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây) |
Kim + | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1955 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến) |
Kim – | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi) |
Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân) |
Hỏa – | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi) |
Mộc + | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1959 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện) |
Mộc – | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1960 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà) |
Thổ + | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường) |
Thổ – | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng) |
Kim + | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng) |
Kim – | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm) |
Hỏa + | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang) |
Hỏa – | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường) |
Thủy + | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn) |
Thủy – | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1968 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân) |
Thổ + | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1969 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy) |
Thổ – | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa) |
Kim + | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Khuyên Dưỡng Chi Trư (Lợn nuôi nhốt) |
Kim – | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Sơn Thượng Chi Thử (Chuột trên núi) |
Mộc + | Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Lan Ngoại Chi Ngưu (Trâu ngoài chuồng) |
Mộc – | Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Lập Định Chi Hổ (Hổ tự lập) |
Thủy + | Đại Khê Thủy (Nước khe lớn) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đắc Đạo Chi Thố (Thỏ đắc đạo) |
Thủy – | Đại Khê Thủy (Nước khe lớn) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Thiên Thượng Chi Long (Rồng trên trời) |
Thổ + | Sa Trung Thổ (Đất pha cát) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1977 | Đinh Tỵ | Đầm Nội Chi Xà (Rắn trong đầm) |
Thổ – | Sa Trung Thổ (Đất pha cát) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1978 | Mậu Ngọ | Cứu Nội Chi Mã (Ngựa trong chuồng) |
Hỏa + | Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thảo Dã Chi Dương (Dê đồng cỏ) |
Hỏa – | Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thực Quả Chi Hầu (Khỉ ăn hoa quả) |
Mộc + | Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Long Tàng Chi Kê (Gà trong lồng) |
Mộc – | Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Cố Gia Chi Khuyển (Chó về nhà) |
Thủy + | Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Lâm Hạ Chi Trư (Lợn trong rừng) |
Thủy – | Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử (Chuột ở nóc nhà) |
Kim + | Hải Trung Kim (Vàng trong biển) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Nội Chi Ngưu (Trâu trong biển) |
Kim – | Hải Trung Kim (Vàng trong biển) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1986 | Bính Dần | Sơn Lâm Chi Hổ (Hổ trong rừng) |
Hỏa + | Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1987 | Đinh Mão | Vọng Nguyệt Chi Thố (Thỏ ngắm trăng) |
Hỏa – | Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Thanh Ôn Chi Long (Rồng ôn hoà) |
Mộc + | Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Phúc Khí Chi Xà (Rắn có phúc) |
Mộc – | Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà) |
Thổ + | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc) |
Thổ – | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu (Khỉ thanh tú) |
Kim + | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê (Gà nhà gác) |
Kim – | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu (Chó giữ mình) |
Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1995 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi) |
Hỏa – | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1996 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng) |
Thủy + | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước) |
Thủy – | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ (Hổ qua rừng) |
Thổ + | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố (Thỏ ở rừng) |
Thổ – | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung) |
Kim + | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) |
Ly Hoả | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông) |
Kim – | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã (Ngựa chiến) |
Mộc + | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn) |
Mộc – | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) |
Càn Kim | Ly Hoả |
2004 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây) |
Thủy + | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2005 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa) |
Thủy – | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ) |
Thổ + | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư (Lợn qua núi) |
Thổ – | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Thư (Chuột trong kho) |
Hỏa + | Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng) |
Hỏa – | Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) |
Ly Hoả | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi) |
Mộc + | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Ẩn HuyệtChi Thố (Thỏ) |
Mộc – | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa) |
Thủy + | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) |
Càn Kim | Ly Hoả |
2013 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ) |
Thủy – | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2014 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây) |
Kim + | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến) |
Kim – | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi) |
Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân) |
Hỏa – | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi) |
Mộc + | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) |
Ly Hoả | Càn Kim |
2019 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện) |
Mộc – | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
2020 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà) |
Thổ + | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
2021 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường) |
Thổ – | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) |
Càn Kim | Ly Hỏa |
2022 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng) |
Kim + | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2023 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng) |
Kim – | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2024 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm) |
Hỏa + | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2025 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang) |
Hỏa – | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2026 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường) |
Thủy + | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) |
Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2027 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn) |
Thủy – | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) |
Ly Hỏa | Càn Kim |
2028 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân) |
Thổ + | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
2029 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy) |
Thổ – | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
2030 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa) |
Kim + | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) |
Càn Kim | Ly Hỏa |
Bảng tra mệnh ngũ hành nạp âm theo tuổi
Các tuổi từ 1930 – 2067 |
||
Năm sinh | Mệnh
(Ngũ hành nạp âm) |
Ý nghĩa |
1948, 1949, 2008, 2009 | Tích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét |
1950, 1951, 2010, 2011 | Tùng Bách Mộc | Cây tùng bách |
1952, 1953, 2012, 2013 | Trường Lưu Thủy | Dòng nước lớn |
1954, 1955, 2014, 2015 | Sa Trung Kim | Vàng trong cát |
1956, 1957, 2016, 2017 | Sơn Hạ Hỏa | Lửa dưới chân núi |
1958, 1959, 2018, 2019 | Bình Địa Mộc | Cây ở đồng bằng |
1960, 1961, 2020, 2021 | Bích Thượng Thổ | Đất trên vách |
1962, 1963, 2022, 2023 | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạch kim |
1964, 1965, 2024, 2025 | Phú Đăng Hỏa | Lửa ngọn đèn |
1966, 1967, 2026, 2027 | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời |
1968, 1969, 2028, 2029 | Đại Trạch Thổ | Đất khu lớn |
1970, 1971, 2030, 2031 | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức |
1972, 1973, 2032, 2033 | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu |
1974, 1975, 2034, 2035 | Đại Khê Thủy | Nước dưới khe lớn |
1976, 1977, 2036, 2037 | Sa Trung Thổ | Đất lẫn trong cát |
1978, 1979, 2038, 2039 | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời |
1980, 1981, 2040, 2041 | Thạch Lựu Mộc | Cây thạch lựu |
1982, 1983, 2042, 2043 | Đại Hải Thủy | Nước đại dương |
1984, 1985, 2044, 2045 | Hải Trung Kim | Vàng dưới biển |
1986, 1987, 2046, 2047 | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò |
1988, 1989, 2048, 2049 | Đại Lâm Mộc | Cây trong rừng |
1930, 1931,1990, 1991, 2050, 2051 | Lộ Bàng Thổ | Đất giữa đường |
1932, 1933, 1992, 1993, 2052, 2053 | Kiếm Phong Kim | Vàng đầu mũi kiếm |
1934, 1935, 1994, 1995, 2014, 2055 | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi |
1936, 1937,1996, 1997, 2056, 2057 | Giản Hạ Thủy | Nước dưới khe |
1938, 1939, 1998, 1999, 2058, 2059 | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành |
1940, 1941, 2000, 2001, 2060, 2061 | Bạch Lạp Kim | Vàng trong nến rắn |
1942, 1943, 2002, 2003, 2062, 2063 | Dương Liễu Mộc | Cây dương liễu |
1944, 1945, 2004, 2005, 2064, 2065 | Tuyền Trung Thủy | Nước giữa dòng suối |
1946, 1947, 2006, 2007, 2066, 2067 | Ốc Thượng Thổ | Đất trên nóc nhà |
Mệnh cung phi và mệnh cung sinh là hai khái niệm rất dễ nhầm lẫn đối với những người không tìm hiểu sâu về vấn đề phong thủy.
Mệnh cung sinh là gì? Mệnh cung sinh chính là “mệnh” mà chúng ta thường gọi, thường được dùng để xem tử vi, xem bói bởi mệnh cung phi thường gắn liền với con người từ lúc sinh ra nên có sự chính xác cao.
Mệnh cung phi là gì? Mệnh cung phi hay còn gọi là mệnh phong thủy. Mệnh cung phi dựa trên năm sinh và giới tính nên dù năm sinh có giống nhau thì mệnh của nam và nữ cũng khác nhau.
Mệnh phong thủy là gì? Chọn màu hợp mệnh và ứng dụng …
Mệnh phong thủy là gì? Chọn màu hợp mệnh và ứng dụng cung mệnh trong phong thủy
Theo khoa học phong thuỷ, màu sắc có vai trò to lớn trong việc hỗ trợ và cân bằng, điều tiết hài hòa yếu tố âm dương – ngũ hành của từng người. Do đó việc lựa chọn màu sắc cho trang phục quần áo, nhẫn phong thuỷ, túi xách, trang sức, đồ phong thuỷ màu xe, màu chủ đạo của bàn làm việc vô cùng quan trọng. Hành Trình Trầm Hương chia sẻ nếu nắm bắt được cách thức phối màu cũng như chọn màu sắc sao cho phù hợp với bản mệnh phong thuỷ sẽ mang đến cho bạn cảm giác thoải mái và tuyệt vời; không chỉ tự tin thể hiện phong cách bản thân, màu sắc hài hòa sẽ giúp bạn may mắn và đạt hiệu quả cao trong công việc.
1. Mệnh sinh là gì – (mệnh phong thuỷ để xem Tử Vi)
Mệnh sinh hay còn gọi là mệnh cung sinh hay bản mệnh của mỗi người là ngũ hành (Kim, Mộc, Thổ, Thuỷ, Hoả) được quy định bởi năm sinh.
Đây là mệnh phong thuỷ mà chúng ta biết đến nhiều nhất, ví dụ: Hải Trung Kim (1984 – 1985), Lư Trung Hỏa (1986 – 1987), Đại Lâm Mộc (1988 – 1989), Lộ Bàng Thổ (1990 – 1991)… mệnh này được dùng trong xem tử vi hàng ngày, coi bói toán, coi việc xây dựng gia đình. Quy luật những người có cùng năm sinh theo cặp thì mệnh phong thuỷ giống nhau, được hiểu là dù nữ hay nam thì nếu sinh cùng năm Âm Lịch, mệnh sinh sẽ giống nhau và 60 năm thì lặp lại 1 lần.
Ví dụ: sinh năm 1988 – 1989: Đại Lâm Mộc, tức là mệnh Mộc.
Mệnh sinh này được dùng để xem Tử Vi, xem cuộc đời, vận hạn của bạn, xem tuổi kết hôn, tuổi vợ chồng có hợp nhau không.
Mệnh cung hay mệnh cung phi là ngũ hành của mỗi người được quy định không chỉ bởi năm sinh như mệnh sinh ở trên mà còn phụ thuộc cả giới tính nữa.
Ví dụ: sinh năm 1989 nhưng là Nam thì mệnh Thổ, là nữ thì có mệnh Mộc.
Mệnh cung này được xây dựng dựa trên cơ sở Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch, phản ánh sự tác động của vạn vật trong vũ trụ đến chúng ta.
Mệnh cung dựa trên khái niệm Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch, mệnh này dựa vào ba yếu tố là Cung – Mệnh – Hướng. Mệnh cung phi không chỉ phụ thuộc vào năm sinh mà còn vào giới tính. Nam và Nữ tuy sinh cùng năm Âm Lịch nhưng sẽ có mệnh cung khác nhau. (Ví dụ: Nữ sinh năm 1990 là mệnh Thổ, cung Cấn, hướng Đông Bắc. Còn nam sinh năm 1990 là mệnh Thuỷ, cung Khảm, hướng Bắc). Mạng cung này chính là cơ sở để xem và chọn màu cho các vật phẩm phong thuỷ.
3. So sánh mệnh sinh và mệnh cung phi (mệnh phong thuỷ)
Dựa vào bảng dưới ta có thể so sánh 2 mệnh phong thuỷ này và dễ hiểu hơn về ý nghĩa của 2 loại mệnh. Hai loại mệnh này có sự khác biệt nhất định và ứng dụng khác nhau.

4. Bảng tra mệnh của bạn theo mệnh cung phong thuỷ
Bảng tra này giúp bạn nhanh chóng tìm được mệnh cung của theo năm sinh và giới tính nhé

Có thể nhiều bạn đã quen thuộc với ngũ hành rồi nên mình không nhắc lại nữa. Khi đã chọn được mệnh cung rồi thì việc chọn màu hợp phong thuỷ rất đơn giản. Chỉ cần chọn màu sinh ra mệnh phong thuỷ của mình là được. Khi chọn đá, vòng tay hay nhẫn phong thuỷ, … bạn có thể dựa vào mệnh của mình để chọn màu sắc phù hợp.
Cụ thể như sau:
- Mộc sinh Hoả
- Hoả sinh Thổ
- Thổ sinh Kim
- Kim sinh Thuỷ
- Thuỷ sinh Mộc
Xem thêm: Phong Thủy là gì? Tại sao Phong Thủy lại có ý nghĩa quan trọng đến vậy?
5. Cách xem mệnh phong thuỷ của mình theo năm sinh
5.1 Cách tính mệnh sinh
Ở Việt Nam và một số nước phương Đông thì con người sinh ra không chỉ tính theo năm Dương Lịch mà còn được tính theo năm Âm Lịch, chẳng hạn như Ất Sửu, Mậu Dần, Kỷ Hợi hay Nhâm Tuất …trong đó, chữ đầu trong năm gọi là Thiên Can và chữ thứ hai là Địa Chi. Dựa vào sự quy ước của Thiên Can và Địa Chi chúng ta có thể tìm ra được Mệnh Sinh của mình.
Nếu như Thiên Can gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý thì Địa Chi gồm 12 con giáp là: Tý, Sưu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Khi tính mệnh Sinh chúng ta cần quy đổi Thiên Can và Địa Chi, cách quy đổi như sau:
– Quy ước về giá trị về Thiên Can:
– Quy ước giá trị về Địa chi:
– Quy ước giá trị mệnh Ngũ Hành:
Sau khi quy đổi, bạn có thể tính mệnh sinh dựa vào can chi với cách tính như sau: Mệnh = Can + Chi. Nếu kết quả cộng lại lớn hơn 5 thì chúng ta trừ đi 5 để ra mệnh năm sinh.
- Ví dụ: sinh năm 2003 – Quý Mùi ta lấy Quý + Mùi = 5 + 0 = 5 . Tra cứu bảng Quy Ước Giá Trị Mệnh Ngũ Hành ==> 2003 mệnh Mộc.
5.2. Cách tính cung mệnh phong thuỷ theo năm sinh
Không giống như cách tính Sinh Mệnh, cả nam và nữ đều có chung Mệnh, thì cách tính Cung Mệnh của mỗi người lại có sự khác biệt theo giới tính. Các bước để tính mệnh Cung như sau:
- Bước 1: xác định năm sinh Âm Lịch
- Bước 2: cộng tất cả các số trong năm sinh đó rồi đem chia cho 9, và lấy số dư ứng vào trong bảng dưới để biết mình là cung mệnh gì. Nếu chia hết cho 9 thì lấy luôn là số 9. Trong trường hợp cộng năm sinh mà chưa đủ 9 thì lấy luôn số đó.
- Bước 3: lấy kết quả số dư đem tra với bảng cung mệnh phong thuỷ của nam và nữ sau
Ví dụ:
* Một người sinh năm 1982 thì việc xác định mệnh Cung của người đó sẽ được tính như sau:
– Ta lấy 1 + 9 + 8 + 2, được kết quả là 20
– Lấy 20 : 9 = 2 dư 2
– Dựa vào bảng Cung Mệnh ở phía trên thì nếu là con trai thì sẽ được cung Ly. Nếu là con gái thì ta tra vào bảng nữ, ta sẽ được cung Càn.
* Một người sinh năm 1998 thì việc xác định mệnh Cung của người đó sẽ được tính như sau:
– Ta lấy 1+ 9 + 9 +8 = 27
– Lấy 27 : 9 = 3, vì chia hết nên ta lấy luôn số 9.
– Nếu là nam giới thì ta ứng vào bảng nam, được cung Khôn. Nếu là nữ thì ta ứng vào bảng nữ, được cung Tốn.
6. Chọn màu sắc vật phẩm phong thuỷ hợp mạng
Màu sắc của các loại đồ phong thuỷ rất quan trọng. Bởi mỗi mệnh có sự tương sinh tương khắc khác nhau. Biết về màu sắc hợp với mình sẽ giúp bạn phát huy hết tác dụng của những đồ vật như nhẫn phong thuỷ, vòng tay trầm hương, … .
Bạn có thể chọn màu sắc hợp với mệnh của bạn theo bảng sau:

- Tương sinh: màu sắc đó hỗ trợ cho mệnh của mình
- Tương hợp: màu sắc đó hợp với mệnh của mình
- Khắc: là mệnh của mình gây tác động xấu tới đối tượng mang màu đó.
- Kị: là màu đó gây tác động xấu đến mệnh của mình
Diễn giải
- Nếu bạn mệnh cung là Hoả thì bạn chọn các vật phẩm phong thuỷ màu của Mộc để sinh cho bản mệnh của mình. Các màu đó là xanh lá đậm và xanh lá nhạt.
- Nếu bạn mệnh cung là Thổ thì bạn chọn các vật phẩm phong thuỷ tượng trưng cho Hoả như màu đỏ, hồng và tím
- Nếu bạn mệnh cung là Kim thì bạn chọn các vật phẩm phong thuỷ mang màu của Thổ để sinh cho bản mệnh của mình như là màu vàng và màu nâu.
- Nếu bạn mệnh cung là Thuỷ thì bạn chọn các vật phẩm phong thuỷ mang màu của Kim để sinh cho bản mệnh của mình như màu trắng, bạc hay xám
- Nếu bạn có mệnh cung là Mộc thì bạn chọn các vật phẩm phong thuỷ mang màu của Thuỷ để sinh cho bản mệnh của mình như là màu xanh biển, xanh lơ hoặc đen.
Trong trường hợp vật phẩm không có màu mà bạn thích, bạn cũng có thể chọn màu theo chính Mệnh cung của mình. Ví dụ: mệnh Mộc bạn chọn màu Nâu, mệnh Thuỷ bạn chọn màu đen hoặc xanh biển, mệnh Kim bạn chọn màu bạc, trắng hay mệnh Thổ bạn chọn màu vàng, mệnh Hoả bạn chọn màu đỏ và hồng.
Xem thêm: Ý nghĩa những vật phẩm phong thuỷ mà bạn nên biết
7. Dùng mệnh sinh để chọn vật phẩm phong thuỷ có được không?
Nếu sử dụng mệnh sinh để lựa chọn vòng đeo tay đá, đồ phong thuỷ không phải là sai nhưng chưa đủ. Bởi như đã nói ở trên. Việc lựa chọn đá quý dựa trên các mối quan hệ của ngũ hành. Mà phản ánh ngũ hành lên mỗi người lại chính là mệnh Cung. Có những trường hợp mệnh sinh và mệnh cung của một người giống nhau nhưng rất hiếm, còn lại hầu như mệnh sinh và mệnh cung đều khác nhau. Chính vì không xác định được mệnh cung mà nhiều người đeo vòng đeo tay đá phong thuỷ không có được tác dụng như mong muốn.
VD: Nữ sinh năm 1984, mệnh sinh là Hải Trung Kim, mệnh cung là Thổ cung Cấn, như vậy theo mệnh cung sẽ dùng được các màu vàng, nâu, đỏ, hồng, tím, mặc dù các màu thuộc Hỏa (đỏ, hồng, tím) khắc với mệnh sinh. Do Sinh Mệnh rất gần gũi với đời sống hàng ngày, lại liên quan tới việc trọng đại như hợp tuổi, cưới xin … nên đa phần mọi người đều chỉ biết tới mệnh sinh mà không hề biết mệnh cung của mình.

Bên cạnh các loại đá thì vòng tay trầm hương hay nhẫn phong thuỷ cũng là một trong những đồ phong thuỷ được nhiều người lựa chọn. Trầm hương vốn là loại gỗ quý với nhiều công dụng và ý nghĩa thiết thực trong cuộc sống. Hành Trình Trầm Hương gợi ý bạn có thể cân nhắc về món trang sức cao cấp này.
Bảng tra mệnh theo phong thủy, các lưu ý khi xem quy luật …
Bảng tra mệnh theo phong thủy, các lưu ý khi xem quy luật tương sinh tương khác | Dreamhouse
Trong ngũ hành gồm có 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ ứng với các mối quan hệ tương sinh, tương khắc liên quan mật thiết đến nhau. Mỗi mệnh lại gồm các cung như: cung Càn, Đoài thuộc hành Kim, cung Cấn, Khôn thuộc hành Thổ, cung Chấn, Tốn thuộc hành Mộc, cung Khảm thuộc hành Thủy, cung Ly thuộc hành Hỏa. Muốn chọn tuổi làm ăn, tuổi kết duyên vợ chồng, xem ngày giờ tốt xấu, xem hướng nhà, lựa chọn màu sắc hay con số may mắn… thì ta đều căn cứ vào các cung, mệnh này để tra cứu. Dưới đây là Bảng tra mệnh theo phong thủy cho các năm từ 1930-2030, mời các bạn tham khảo.

Bảng Tra Cứu Cung, Mệnh Cho Các Tuổi Từ 1930-2030 |
||||||
Năm sinh | Âm lịch | Giải Nghĩa | Ngũ hành | Giải Nghĩa | Cung nam | Cung nữ |
1930 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà) |
Thổ + | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1931 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc) |
Thổ – | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1932 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu (Khỉ thanh tú) |
Kim + | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1933 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê (Gà nhà gác) |
Kim – | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1934 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu (Chó giữ mình) |
Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1935 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi) |
Hỏa – | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1936 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng) |
Thủy + | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước) |
Thủy – | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ (Hổ qua rừng) |
Thổ + | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1939 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố (Thỏ ở rừng) |
Thổ – | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung) |
Kim + | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1941 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông) |
Kim – | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1942 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã (Ngựa chiến) |
Mộc + | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn) |
Mộc – | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây) |
Thủy + | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1945 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa) |
Thủy – | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ) |
Thổ + | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư (Lợn qua núi) |
Thổ – | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1948 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Trư (Chuột trong kho) |
Hỏa + | Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng) |
Hỏa – | Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1950 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi) |
Mộc + | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1951 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố (Thỏ trong hang) |
Mộc – | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa) |
Thủy + | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ) |
Thủy – | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây) |
Kim + | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1955 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến) |
Kim – | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi) |
Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân) |
Hỏa – | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi) |
Mộc + | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1959 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện) |
Mộc – | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1960 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà) |
Thổ + | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường) |
Thổ – | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng) |
Kim + | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng) |
Kim – | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm) |
Hỏa + | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang) |
Hỏa – | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường) |
Thủy + | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn) |
Thủy – | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1968 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân) |
Thổ + | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1969 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy) |
Thổ – | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa) |
Kim + | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Khuyên Dưỡng Chi Trư (Lợn nuôi nhốt) |
Kim – | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Sơn Thượng Chi Thử (Chuột trên núi) |
Mộc + | Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Lan Ngoại Chi Ngưu (Trâu ngoài chuồng) |
Mộc – | Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Lập Định Chi Hổ (Hổ tự lập) |
Thủy + | Đại Khe Thủy (Nước khe lớn) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đắc Đạo Chi Thố (Thỏ đắc đạo) |
Thủy – | Đại Khe Thủy (Nước khe lớn) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Thiên Thượng Chi Long (Rồng trên trời) |
Thổ + | Sa Trung Thổ (Đất pha cát) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1977 | Đinh Tỵ | Đầm Nội Chi Xà (Rắn trong đầm) |
Thổ – | Sa Trung Thổ (Đất pha cát) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1978 | Mậu Ngọ | Cứu Nội Chi Mã (Ngựa trong chuồng) |
Hỏa + | Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thảo Dã Chi Dương (Dê đồng cỏ) |
Hỏa – | Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thực Quả Chi Hầu (Khỉ ăn hoa quả) |
Mộc + | Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Long Tàng Chi Kê (Gà trong lồng) |
Mộc – | Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Cố Gia Chi Khuyển (Chó về nhà) |
Thủy + | Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Lâm Hạ Chi Trư (Lợn trong rừng) |
Thủy – | Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử (Chuột ở nóc nhà) |
Kim + | Hải Trung Kim (Vàng trong biển) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Nội Chi Ngưu (Trâu trong biển) |
Kim – | Hải Trung Kim (Vàng trong biển) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1986 | Bính Dần | Sơn Lâm Chi Hổ (Hổ trong rừng) |
Hỏa + | Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1987 | Đinh Mão | Vọng Nguyệt Chi Thố (Thỏ ngắm trăng) |
Hỏa – | Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Thanh Ôn Chi Long (Rồng ôn hoà) |
Mộc + | Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Phúc Khí Chi Xà (Rắn có phúc) |
Mộc – | Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà) |
Thổ + | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc) |
Thổ – | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu (Khỉ thanh tú) |
Kim + | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê (Gà nhà gác) |
Kim – | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu (Chó giữ mình) |
Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1995 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi) |
Hỏa – | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1996 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng) |
Thủy + | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước) |
Thủy – | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ (Hổ qua rừng) |
Thổ + | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố (Thỏ ở rừng) |
Thổ – | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung) |
Kim + | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) |
Ly Hoả | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông) |
Kim – | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã (Ngựa chiến) |
Mộc + | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn) |
Mộc – | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) |
Càn Kim | Ly Hoả |
2004 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây) |
Thủy + | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2005 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa) |
Thủy – | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ) |
Thổ + | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư (Lợn qua núi) |
Thổ – | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Thư (Chuột trong kho) |
Hỏa + | Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng) |
Hỏa – | Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) |
Ly Hoả | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi) |
Mộc + | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Ẩn HuyệtChi Thố (Thỏ) |
Mộc – | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa) |
Thủy + | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) |
Càn Kim | Ly Hoả |
2013 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ) |
Thủy – | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2014 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây) |
Kim + | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến) |
Kim – | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi) |
Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân) |
Hỏa – | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi) |
Mộc + | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) |
Ly Hoả | Càn Kim |
2019 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện) |
Mộc – | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
2020 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà) |
Thổ + | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
2021 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường) |
Thổ – | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) |
Càn Kim | Ly Hỏa |
2022 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng) |
Kim + | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2023 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng) |
Kim – | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2024 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm) |
Hỏa + | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2025 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang) |
Hỏa – | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2026 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường) |
Thủy + | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) |
Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2027 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn) |
Thủy – | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) |
Ly Hỏa | Càn Kim |
2028 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân) |
Thổ + | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
2029 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy) |
Thổ – | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
2030 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa) |
Kim + | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) |
Càn Kim | Ly Hỏa |