
Màu sắc phong thủy hợp tuổi, hợp mệnh theo Ngũ hành
Màu sắc phong thủy hợp tuổi, hợp mệnh
Theo khoa học phong thủy, màu sắc có vai trò to lớn trong việc hỗ trợ và cân bằng, điều tiết hài hòa yếu tố âm dương – ngũ hành của từng người. Do đó việc lựa chọn màu sắc cho trang phục quần áo, giày dép, túi xách, trang sức, màu xe, màu sơn nhà, màu chủ đạo của bàn làm việc vô cùng quan trọng.
Nếu nắm bắt được cách thức phối màu cũng như chọn màu sắc sao cho phù hợp với bản mệnh sẽ mang đến cho bạn cảm giác thoải mái và tuyệt vời; không chỉ tự tin thể hiện phong cách bản thân, màu sắc hài hòa sẽ giúp bạn may mắn và đạt hiệu quả cao trong công việc.
Màu phong thủy theo ngũ hành sinh khắc
Người xưa cho rằng, âm là để chỉ sắc tối yên tĩnh (hấp thu màu) và Dương chỉ sắc sáng (tức sự chuyển động phản ánh màu). Chính vì thế, người ta vận dụng màu sắc trong việc tăng cường yếu tố thuận lợi và hạn chế yếu tố bất lợi từ điều kiện bên ngoài môi trường tác động vào.
Ngoài ra, việc lựa chọn màu sắc phù hợp với cá tính, phong cách và sở thích của bản thân cũng phải phù hợp với quan hệ tương sinh – tương khắc trong học thuyết Âm Dương- Ngũ Hành.
* Tra cứu màu sắc phù hợp theo mệnh
Mệnh Kim hợp màu gì?
Mệnh Mộc hợp màu gì?
Mệnh Thủy hợp màu gì?
Mệnh Hỏa hợp màu gì?
Mệnh Thổ hợp màu gì?
* Tra cứu màu sắc phù hợp theo tuổi
Năm sinh | Âm lịch | Mệnh | Màu bản mệnh | Màu tương sinh | Màu tương khắc |
1930 | Canh Ngọ | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1931 | Tân Mùi | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1932 | Nhâm Thân | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1933 | Quý Dậu | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1934 | Giáp Tuất | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1935 | Ất Hợi | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1936 | Bính Tý | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1937 | Đinh Sửu | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1938 | Mậu Dần | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1939 | Kỷ Mão | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1940 | Canh Thìn | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1941 | Tân Tỵ | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1942 | Nhâm Ngọ | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1943 | Quý Mùi | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1944 | Giáp Thân | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1945 | Ất Dậu | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1946 | Bính Tuất | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1947 | Đinh Hợi | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1948 | Mậu Tý | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1950 | Canh Dần | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1951 | Tân Mão | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1952 | Nhâm Thìn | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1953 | Quý Tỵ | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1954 | Giáp Ngọ | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1955 | Ất Mùi | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1956 | Bính Thân | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1958 | Mậu Tuất | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1960 | Canh Tý | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1961 | Tân Sửu | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1962 | Nhâm Dần | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1963 | Quý Mão | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1966 | Bính Ngọ | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1967 | Đinh Mùi | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1968 | Mậu Thân | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1970 | Canh Tuất | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1971 | Tân Hợi | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1972 | Nhâm Tý | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1973 | Quý Sửu | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1974 | Giáp Dần | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1975 | Ất Mão | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1976 | Bính Thìn | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1980 | Canh Thân | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1981 | Tân Dậu | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1983 | Quý Hợi | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1984 | Giáp Tý | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1985 | Ất Sửu | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1986 | Bính Dần | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1987 | Đinh Mão | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1988 | Mậu Thìn | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1990 | Canh Ngọ | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1991 | Tân Mùi | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1992 | Nhâm Thân | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1993 | Quý Dậu | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1995 | Ất Hợi | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1996 | Bính Tý | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1997 | Đinh Sửu | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1998 | Mậu Dần | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1999 | Kỷ Mão | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
2000 | Canh Thìn | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
2001 | Tân Tỵ | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
2003 | Quý Mùi | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
2004 | Giáp Thân | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
2005 | Ất Dậu | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
2006 | Bính Tuất | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
2007 | Đinh Hợi | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
2008 | Mậu Tý | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
2010 | Canh Dần | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
2011 | Tân Mão | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
2013 | Quý Tỵ | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
2014 | Giáp Ngọ | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
2015 | Ất Mùi | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Danh mục xem hợp tuổi
Cùng danh mục xem tuổi
Thư viện
-
Tuổi Tý hợp màu gì? Mời bạn đọc cùng xem màu hợp tuổi Canh Tý 1960, Nhâm Tý 1972, Giáp Tý 1984, Bính Tý 1996, Mậu Tý 2008 trong bài viết dưới đây của Vansu.net.
-
Sinh con năm 2023 tuổi Quý Mão sẽ có vận số như thế nào? Luận giải số phận bé trai, gái tuổi Quý Mão dựa theo ngày, tháng, giờ sinh, mời ba mẹ cùng theo dõi!
-
Hoang ốc là gì? Tại sao khi xây nhà mọi người thường xem tuổi có phạm phải hoang ốc hay không?
-
Tuổi Hợi là con Heo (Lợn), gồm những người sinh năm: Kỷ Hợi 1959, Tân Hợi 1971, Quý Hợi 1983, Ất Hợi 1995, Đinh Hợi 2007, Kỷ Hợi 2019.
-
Tuổi Dậu là con Gà, gồm những người có năm sinh: Đinh Dậu 1957, Kỷ Dậu 1969, Tân Dậu 1981, Quý Dậu 1993, Ất Dậu 2005, Đinh Dậu 2017.
Bảng màu phong thủy hợp tuổi, hợp mệnh chuẩn nhất
Bảng màu phong thủy hợp tuổi, hợp mệnh chuẩn nhất
Theo thuyết ngũ hành, mỗi mệnh khác nhau sẽ có những màu sắc tương sinh và tương khắc khác nhau. Vì thế, việc lựa chọn màu sắc tương sinh khi mua xe, mua nhà và lựa chọn đồ đạc sẽ có ý nghĩa quan trọng, giúp cho mọi vấn đề được diễn ra thuận lợi và thu hút may mắn.
Hãy cùng Everon tổng hợp những kiến thức chi tiết nhất về bảng màu phong thủy hợp tuổi, mệnh chuẩn trong bài viết sau đây.
Việc lựa chọn màu sắc hợp mệnh, hợp tuổi sẽ giúp cho gia chủ thu hút may mắn, tài lộc hơn.
1. Ý nghĩa của màu sắc trong phong thủy bản mệnh
Việc lựa chọn màu sắc phong thủy theo bản mệnh sẽ có những ý nghĩa quan trọng như:
– Phong thủy là một yếu tố giúp mang lại nhiều điều may mắn, nhiều giá trị tốt đẹp đến cho con người.
– Chọn màu sắc hợp bản mệnh là việc quan trọng bởi đây là công cụ để xem tuổi hợp với màu gì khi tuân theo bản mệnh. Để từ đó có thể chọn ra những màu phù hợp với bản thân nhằm đảm bảo sự may mắn, tài lộc cho chính mình.
Lựa chọn màu sắc phù hợp sẽ giúp gia chủ tránh được những điều kiêng kỵ trong cuộc sống.
– Việc chọn màu sắc hợp với phong thủy bản mệnh trong những việc quan trọng như mua xe, mua nhà thì sẽ dễ dàng tăng cường những yếu tố thuận lợi, giúp thu hút may mắn và xua đuổi tà khí.
– Ngoài ra, theo quan niệm phong thủy, lựa chọn màu sắc phù hợp, tránh các màu xung khắc, màu kiêng kỵ sẽ hóa giải được các rủi ro xảy ra.
2. Bảng tra cứu màu sắc phong thủy theo bản mệnh
2.1. Màu phong thủy của mệnh Kim
Những người mệnh Kim thông thường sẽ có yêu cầu chính xác, rõ ràng và hiệu quả cao trong công việc. Theo nhân tướng học, thì người mệnh này sẽ hợp với hướng Tây và Tây Bắc.
Màu tương sinh của mệnh Kim:
– Màu vàng: Đây là màu tượng trưng cho sự thành công. Khi nhìn vào màu vàng, bạn sẽ có cảm giác nhẹ nhàng, dễ chịu. Theo các nhà phong thủy, đây là màu phù hợp nhất với người mệnh Kim.
– Màu trắng: Đây là biểu tượng của sự tinh khiết và trong sáng, được xem là màu tương sinh với những người mệnh Kim, giúp đem lại cuộc sống giàu sang cho gia chủ.
– Màu xám bạc: Trong phong thủy thì màu xám bạc có ý nghĩa quan trọng, thể hiện được sự tinh tế, sâu sắc của những người mệnh Kim và màu xám bạc cũng sẽ giúp cho họ phát huy tối đa những nét tính cách ấy.
Màu tương khắc của mệnh Kim:
– Màu đỏ, hồng: Đây là hai màu đại diện cho mệnh Hỏa (tượng trưng cho lửa nung chảy kim loại) vì thế nó sẽ là những màu tương khắc với những người mệnh Kim.
Mỗi một mệnh sẽ có những màu sắc tương sinh và tương khắc khác nhau, vì thế gia chủ hãy tìm hiểu kỹ càng.
2.2. Màu phong thủy của mệnh Thủy
Người mệnh Thủy thông thường là những người nhẹ nhàng, khéo léo, đầy tinh tế và giàu cảm xúc với nhu cầu của người khác. Mệnh Thủy sẽ hợp với hướng Bắc và Tây Bắc.
Màu tương sinh của mệnh Thủy:
– Màu đen: Sắc đen thể hiện cho sự mạnh mẽ, dứt khoát, quyết liệt cũng giống như tính cách của người mệnh Thủy. Dựa vào đặc tính, quy luật âm dương ngũ hành thì màu đen là màu hợp nhất với người mệnh Thủy.
– Màu trắng: Kim sinh Thủy mà màu sắc đại diện cho mệnh Kim là màu trắng, vì thế người mệnh Thủy rất hợp màu trắng.
Màu tương khắc của mệnh Thủy:
– Màu xanh lá cây: Tuy Thủy sinh Mộc nhưng đây là mối quan hệ tương sinh, vì thế Thủy đã mất đi nhiều nguồn năng lượng để hỗ trợ, thúc đẩy Mộc sinh trưởng.
– Đỏ, cam, tím: Thủy và Hỏa là hai mối quan hệ tương khắc với nhau như nước và lửa, vì thế mệnh Thủy sẽ không hợp với màu đỏ, cam, tím.
– Vàng, nâu đất, nâu nhạt: Đây là những màu sẽ tiết chế sự may mắn, giàu sang của người mệnh Thủy. Vì thế bạn cần phải tránh những sắc màu này.
Lựa chọn màu tương sinh với bản mệnh thì sẽ đem đến tài vận, may mắn và thành công.
2.3. Màu phong thủy của mệnh Mộc
Người mệnh Mộc sẽ là những người nhanh nhẹn, hòa đồng cùng với tư duy nhạy bén. Trong phong thủy, người mệnh Mộc sẽ hợp với hướng Đông và Đông Nam.
Màu tương sinh của mệnh Mộc:
– Màu xanh biển: Đây là màu tiêu biểu của mệnh Thủy vì thế sẽ rất tốt cho người mệnh Mộc, nước tưới cho cây từ đó cây sẽ sinh trưởng tốt.
– Màu đen: Màu đen tượng trưng cho hành Thủy và màu này cũng rất hợp với những người mệnh Mộc. Nó thể hiện sự huyền bí giúp cho con người có sức mạnh vượt qua mọi khó khăn.
– Màu xanh lá: Đây là màu đặc trưng của người mệnh Mộc, màu xanh lá giúp con người có thêm khát vọng để chinh phục những vấn đề tri thức.
Màu tương khắc của mệnh Mộc:
– Vàng sậm, nâu đất, trắng bạc, vàng nhạt: Đây là những màu mà gia chủ nên kiêng kỵ, những màu này dễ mang đến những điều không may mắn cho người mệnh Mộc.
2.4. Màu phong thủy của mệnh Hỏa
Người mệnh Hỏa thường là người nổi bật với cá tính nóng nảy và sẽ hợp với hướng Nam, Đông và Đông Nam.
Màu tương sinh của mệnh Hỏa:
– Màu xanh lá cây: Mộc tương sinh với Hỏa, vì thế những người mệnh Mộc thường sẽ hợp màu xanh lá cây. Màu xanh là màu cây cối, khi cháy sẽ thành ngọn lửa, nghĩa là Mộc sinh Hỏa vì thế sẽ rất tốt.
– Màu đỏ: Màu đỏ là màu thuộc hành Hỏa, màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, là biểu tượng của quyền lực và tình yêu mãnh liệt.
– Màu tím, cam: Đây cũng là hai màu tương ứng với những người mệnh Hỏa. Màu cam thường đem đến sức sống tươi vui, phấn khởi. Sử dụng các đồ vật có màu này sẽ giúp cho người mệnh Hỏa tăng tư duy sáng tạo, giúp đạt hiệu quả cao trong công việc.
Màu tương khắc của mệnh Hỏa
– Màu đen, xám, xanh biển sẫm: Đây là những màu thuộc mệnh Thủy, do Thủy khắc Hỏa nên người mệnh Hỏa cần tránh những màu sắc này.
Khi hai mệnh tương khắc kết hợp với nhau mang ý nghĩa kém may mắn, không thuận lợi
2.5. Màu phong thủy của mệnh Thổ
Những người mệnh Thổ là những người có tính bao dung, dễ tha thứ và luôn được người khác yêu mến bởi biết giữ đúng cam kết và lời hứa.
Màu tương sinh của mệnh Thổ:
– Màu vàng nâu: Đây là màu sắc đại diện cho mệnh Thổ, màu gắn liền với đất, mang lại cho ta cảm giác bình yên và an toàn.
– Màu vàng nhạt: Màu vàng nhạt là màu tượng trưng cho nguồn năng lượng tích cực cùng với sức sống mãnh liệt và kiên trì. Trong văn hóa của phương Tây thì màu vàng thể hiện lòng thành kính, lòng biết ơn và sự tôn trọng.
– Màu đỏ, hồng, cam, tím: Hỏa sinh Thổ, vì thế những người có mệnh Thổ sẽ hợp với màu đỏ, hồng, cam, tím.
Màu tương khắc của mệnh Thổ:
– Xanh lá cây: Mộc khắc Thổ, vì cây đã hút hết chất dinh dưỡng của đất, vì thế đây là màu tương khắc của mệnh Thổ.
3. Tra cứu màu sắc phong thủy phù hợp theo tuổi
Mỗi một con giáp sẽ có một màu may mắn riêng, nhằm mang lại nhiều điều thuận lợi trong cuộc sống của họ, cụ thể như:
– Tuổi Tý: Để thu hút may mắn, đón lộc, thịnh vượng, bình an và mãnh liệt trong tình yêu thì con giáp này nên sử dụng những đồ vật có màu trắng, màu vàng kim, màu xanh lam và màu đen.
– Tuổi Sửu: Màu sắc may mắn của người tuổi Sửu đó là màu đỏ cho sự nghiệp, màu vàng kim cho sự tài lộc, màu tím cho tình duyên và màu vàng đất mang đến sức khỏe dồi dào.
– Tuổi Dần: Màu sắc theo phong thủy của tuổi này là màu xanh lục cho sự nghiệp, màu bạc cho sự tài lộc, màu vàng kim giúp thúc đẩy tài chính và màu trắng vượng tình cảm, còn màu đen thì có lợi cho sức khỏe.
– Tuổi Mão: Với những người tuổi Mão thì màu xanh lam là vượng cho sự nghiệp, màu xanh lá cây vượng cho tài lộc, màu vàng cam thì vượng cho tình duyên và cuối cùng thì màu vàng có lợi cho sức khỏe.
– Tuổi Thìn: Màu đỏ để phát triển sự nghiệp, màu vàng tượng trưng cho tài lộc, màu tím vượng cho tình duyên và màu nâu rất có lợi cho sức khỏe.
– Tuổi Tỵ: Tuổi này có màu hồng đào cho sự nghiệp, màu xanh lam vượng cho tài lộc, màu vàng thì tượng trưng cho tình duyên và màu nâu có lợi cho sức khỏe.
– Tuổi Ngọ: Màu tím hưng vượng cho tài vận lẫn sự nghiệp, màu vàng vượng cho tình duyên và màu bạc rêu sẽ là vượng cho sức khỏe.
– Tuổi Mùi: Với những người tuổi Mùi thì màu tím than sẽ là một sự lựa chọn hoàn hảo nhằm mang lại nhiều may mắn, nhiều thành công trong công việc.
Lựa chọn màu tương sinh với tuổi sẽ giúp cho sự nghiệp, tình yêu và sức khỏe ngày càng tốt lên.
– Tuổi Thân: Màu bạc vượng cho sự nghiệp; màu vàng kim vượng cho tài lộc, đem lại nhiều may mắn, màu xám trời vượng cho tình duyên thăng hoa và màu trà có lợi về sức khỏe.
– Tuổi Dậu: Những người tuổi này sẽ có màu hồng vượng cho sự nghiệp, màu xanh vượng cho đường tài lộc, màu trắng vượng cho tình duyên và màu xám vượng cho sức khỏe.
– Tuổi Tuất: Tuổi này thì có màu can cho đường sự nghiệp, màu đỏ nhạt vượng cho tài lộc, màu hồng vượng cho đường tình duyên và màu hạt dẻ giúp cho sức khỏe dồi dào.
– Tuổi Hợi: Các màu phù hợp với người tuổi Hợi như là: Màu vàng cho sự nghiệp, màu xám vượng tài lộc, màu nâu vượng cho đường tình cảm và màu xanh giúp sức khỏe thêm dồi dào.
4. Quy luật âm dương – ngũ hành và màu sắc phong thủy
4.1. Quy luật âm dương
Bất cứ một thành phần nào trên trái đất cũng sẽ có cấu tạo từ hai phần: Âm và dương. Chúng luôn đối lập, mâu thuẫn với nhau nhưng lại thống nhất, trong dương có âm và trong âm luôn có dương, không thể tách rời nhau.
Trong nền khoa học phong thủy bát quái thì sẽ được quy ước rằng: Âm với đặc trưng nổi bật là tính tĩnh, suy thoái, nhỏ hẹp, lạnh lẽo, chết chóc và dành cho giống cái. Dương với đặc trưng là tính động, phát triển, có khả năng mở rộng, khai khoáng, nóng, sáng và tượng trưng cho giống đực.
Theo thuyết âm dương, vạn vật trên thế giới đều sẽ chứa đựng hai lực lượng vừa đối lập vừa gắn kết với nhau.
4.2. Quy luật Ngũ hành
Theo triết học cổ của Trung Hoa, tất cả vạn vật đều sẽ bắt nguồn từ 5 trạng thái đó là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Năm trạng thái này còn được gọi là Ngũ hành.
– Quy luật tương sinh trong thuyết Ngũ hành bao gồm: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Ý nghĩa của sự tương sinh này đó là: Kim loại nung nóng để tan chảy thành dạng lỏng, nhờ có nước mà cây mới phát triển tươi tốt, gỗ cháy sinh ra lửa, lửa sau khi đốt sẽ thành tro bụi và kim loại được sinh ra từ lòng đất.
Quy luật Ngũ hành luôn có sự tương trợ hoặc kìm hãm lẫn nhau để tạo thành những mối quan hệ tương sinh, tương khắc và màu sắc trong phong thủy cũng sẽ xuất phát từ đây.
– Quy luật tương khắc trong Ngũ Hành bao gồm: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Quy luật này biểu thị cho ý nghĩa: Kim loại chặt được cây, cây hút hết dinh dưỡng của đất, đất ngăn cản dòng nước, nước dập tắt lửa và lửa làm tan chảy kim loại.
Bởi vì có sự cân bằng giữa tương sinh và tương khắc, vì thế màu sắc phong thủy cũng sẽ mang tính chất Ngũ hành.
Trên đây là bài viết giới thiệu về bảng màu phong thủy hợp tuổi, mệnh chuẩn chi tiết nhất. Everon.com hy vọng với những thông tin bổ ích này sẽ giúp bạn ứng dụng để lựa chọn những vật dụng có màu sắc phù hợp với mệnh, tuổi của mình nhất.
#1 Mệnh phong thuỷ là gì? – Tổng hợp thông tin đầy đủ nhất
#1 Mệnh phong thuỷ là gì? – Tổng hợp thông tin đầy đủ nhất
Mệnh phong thuỷ là gì? Làm sao để biết mình mệnh gì? Cung gì? Các xem mệnh mình theo năm sinh?
Theo triết học cổ đại Trung Hoa thì tất cả vạn vật đều phát sinh từ 5 nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái là : Hỏa, Thủy, Mộc, Kim và Thổ, năm trạng thái này gọi là Ngũ Hành. Học thuyết ngũ hành giúp chúng ta xem xét các quan hệ tương tác của vạn vật trong vũ trụ thông qua hai nguyên lý cơ bản là Ngũ Hành Tương Sinh và Ngũ Hành Tương Khắc.
Mệnh là gì? Mệnh còn được gọi là mệnh tử vi, sinh mệnh được hiểu là mối quan hệ tương sinh tương khắc trong ngũ hành.Theo thuyết âm dương ngũ hành, con người khi sinh ra sẽ mang một sinh mệnh khác nhau, quyết định cuộc đời bạn phải trải qua những giai đoạn nào.
Cũng có thể hiểu là sinh mệnh này mang lại cho bạn tính cách như thế nào, bằng tính cách đó bạn vượt qua những điều xảy ra trong cuộc sống như thế nào.
Cung mệnh là gì? Cung mệnh hay cung phi thường được gọi ngắn gọn là cung. Cung của mỗi người được xác định bởi kim dịch và cung phi bát trạch. Có 3 yếu tố tạo nên cung mệnh, gồm:
Mệnh sinh hay còn gọi là mệnh cung sinh hay bản mệnh của mỗi người là ngũ hành (Kim, Mộc, Thổ, Thủy, Hoả) được quy định bởi năm sinh.
Ví dụ: sinh năm 1988 – 1989: Đại Lâm Mộc, tức là mệnh mộc
Mệnh sinh này được dùng để xem Tử Vi, xem cuộc đời, vận hạn của bạn, xem tuổi kết hôn, tuổi vợ chồng có hợp nhau không…Cứ 2 năm gần nhau lại có cùng một mệnh và 60 năm thì lặp lại 1 lần
Mệnh cung hay mệnh cung phi là ngũ hành của mỗi người được quy định không chỉ bởi năm sinh như mệnh sinh ở trên mà còn phụ thuộc cả giới tính nữa.
Ví dụ: sinh năm 1989 nhưng là Nam thì mệnh Thổ, là nữ thì có mệnh Mộc.
Mệnh cung này được xây dựng dựa trên cơ sở Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch, phản ánh sự tác động của vạn vật trong vũ trụ đến chúng ta
-> Mệnh cung này chính là cơ sở để xem và chọn màu cho các vật phẩm phong thủy.
So sánh mệnh sinh và mệnh cung phi
Dựa vào bảng dưới ta có thể so sánh 2 mệnh này và dễ hiểu hơn về ý nghĩa của 2 loại mệnh.
Bảng tra này giúp bạn nhanh chóng tìm được mệnh cung của theo năm sinh và giới tính nhé
Năm sinh | Âm lịch | Giải Nghĩa | Ngũ hành | Giải Nghĩa | Cung nam | Cung nữ |
1930 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà) |
Thổ + | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1931 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc) |
Thổ – | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1932 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu (Khỉ thanh tú) |
Kim + | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1933 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê (Gà nhà gác) |
Kim – | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1934 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu (Chó giữ mình) |
Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1935 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi) |
Hỏa – | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1936 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng) |
Thủy + | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước) |
Thủy – | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ (Hổ qua rừng) |
Thổ + | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1939 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố (Thỏ ở rừng) |
Thổ – | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung) |
Kim + | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1941 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông) |
Kim – | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1942 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã (Ngựa chiến) |
Mộc + | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn) |
Mộc – | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây) |
Thủy + | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1945 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa) |
Thủy – | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ) |
Thổ + | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư (Lợn qua núi) |
Thổ – | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1948 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Trư (Chuột trong kho) |
Hỏa + | Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng) |
Hỏa – | Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1950 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi) |
Mộc + | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1951 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố (Thỏ trong hang) |
Mộc – | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa) |
Thủy + | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ) |
Thủy – | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây) |
Kim + | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1955 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến) |
Kim – | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi) |
Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân) |
Hỏa – | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi) |
Mộc + | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1959 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện) |
Mộc – | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1960 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà) |
Thổ + | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường) |
Thổ – | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng) |
Kim + | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng) |
Kim – | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm) |
Hỏa + | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang) |
Hỏa – | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường) |
Thủy + | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn) |
Thủy – | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1968 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân) |
Thổ + | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1969 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy) |
Thổ – | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa) |
Kim + | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Khuyên Dưỡng Chi Trư (Lợn nuôi nhốt) |
Kim – | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Sơn Thượng Chi Thử (Chuột trên núi) |
Mộc + | Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Lan Ngoại Chi Ngưu (Trâu ngoài chuồng) |
Mộc – | Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Lập Định Chi Hổ (Hổ tự lập) |
Thủy + | Đại Khê Thủy (Nước khe lớn) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đắc Đạo Chi Thố (Thỏ đắc đạo) |
Thủy – | Đại Khê Thủy (Nước khe lớn) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Thiên Thượng Chi Long (Rồng trên trời) |
Thổ + | Sa Trung Thổ (Đất pha cát) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1977 | Đinh Tỵ | Đầm Nội Chi Xà (Rắn trong đầm) |
Thổ – | Sa Trung Thổ (Đất pha cát) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1978 | Mậu Ngọ | Cứu Nội Chi Mã (Ngựa trong chuồng) |
Hỏa + | Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thảo Dã Chi Dương (Dê đồng cỏ) |
Hỏa – | Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thực Quả Chi Hầu (Khỉ ăn hoa quả) |
Mộc + | Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Long Tàng Chi Kê (Gà trong lồng) |
Mộc – | Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Cố Gia Chi Khuyển (Chó về nhà) |
Thủy + | Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Lâm Hạ Chi Trư (Lợn trong rừng) |
Thủy – | Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử (Chuột ở nóc nhà) |
Kim + | Hải Trung Kim (Vàng trong biển) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Nội Chi Ngưu (Trâu trong biển) |
Kim – | Hải Trung Kim (Vàng trong biển) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1986 | Bính Dần | Sơn Lâm Chi Hổ (Hổ trong rừng) |
Hỏa + | Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1987 | Đinh Mão | Vọng Nguyệt Chi Thố (Thỏ ngắm trăng) |
Hỏa – | Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Thanh Ôn Chi Long (Rồng ôn hoà) |
Mộc + | Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Phúc Khí Chi Xà (Rắn có phúc) |
Mộc – | Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà) |
Thổ + | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc) |
Thổ – | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu (Khỉ thanh tú) |
Kim + | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê (Gà nhà gác) |
Kim – | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu (Chó giữ mình) |
Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1995 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi) |
Hỏa – | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1996 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng) |
Thủy + | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước) |
Thủy – | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ (Hổ qua rừng) |
Thổ + | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố (Thỏ ở rừng) |
Thổ – | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung) |
Kim + | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) |
Ly Hoả | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông) |
Kim – | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã (Ngựa chiến) |
Mộc + | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn) |
Mộc – | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) |
Càn Kim | Ly Hoả |
2004 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây) |
Thủy + | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2005 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa) |
Thủy – | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ) |
Thổ + | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư (Lợn qua núi) |
Thổ – | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Thư (Chuột trong kho) |
Hỏa + | Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng) |
Hỏa – | Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) |
Ly Hoả | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi) |
Mộc + | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Ẩn HuyệtChi Thố (Thỏ) |
Mộc – | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa) |
Thủy + | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) |
Càn Kim | Ly Hoả |
2013 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ) |
Thủy – | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2014 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây) |
Kim + | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến) |
Kim – | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi) |
Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân) |
Hỏa – | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi) |
Mộc + | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) |
Ly Hoả | Càn Kim |
2019 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện) |
Mộc – | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
2020 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà) |
Thổ + | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
2021 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường) |
Thổ – | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) |
Càn Kim | Ly Hỏa |
2022 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng) |
Kim + | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2023 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng) |
Kim – | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2024 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm) |
Hỏa + | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2025 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang) |
Hỏa – | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2026 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường) |
Thủy + | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) |
Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2027 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn) |
Thủy – | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) |
Ly Hỏa | Càn Kim |
2028 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân) |
Thổ + | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
2029 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy) |
Thổ – | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
2030 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa) |
Kim + | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) |
Càn Kim | Ly Hỏa |
Bảng tra mệnh ngũ hành nạp âm theo tuổi
Các tuổi từ 1930 – 2067 |
||
Năm sinh | Mệnh
(Ngũ hành nạp âm) |
Ý nghĩa |
1948, 1949, 2008, 2009 | Tích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét |
1950, 1951, 2010, 2011 | Tùng Bách Mộc | Cây tùng bách |
1952, 1953, 2012, 2013 | Trường Lưu Thủy | Dòng nước lớn |
1954, 1955, 2014, 2015 | Sa Trung Kim | Vàng trong cát |
1956, 1957, 2016, 2017 | Sơn Hạ Hỏa | Lửa dưới chân núi |
1958, 1959, 2018, 2019 | Bình Địa Mộc | Cây ở đồng bằng |
1960, 1961, 2020, 2021 | Bích Thượng Thổ | Đất trên vách |
1962, 1963, 2022, 2023 | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạch kim |
1964, 1965, 2024, 2025 | Phú Đăng Hỏa | Lửa ngọn đèn |
1966, 1967, 2026, 2027 | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời |
1968, 1969, 2028, 2029 | Đại Trạch Thổ | Đất khu lớn |
1970, 1971, 2030, 2031 | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức |
1972, 1973, 2032, 2033 | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu |
1974, 1975, 2034, 2035 | Đại Khê Thủy | Nước dưới khe lớn |
1976, 1977, 2036, 2037 | Sa Trung Thổ | Đất lẫn trong cát |
1978, 1979, 2038, 2039 | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời |
1980, 1981, 2040, 2041 | Thạch Lựu Mộc | Cây thạch lựu |
1982, 1983, 2042, 2043 | Đại Hải Thủy | Nước đại dương |
1984, 1985, 2044, 2045 | Hải Trung Kim | Vàng dưới biển |
1986, 1987, 2046, 2047 | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò |
1988, 1989, 2048, 2049 | Đại Lâm Mộc | Cây trong rừng |
1930, 1931,1990, 1991, 2050, 2051 | Lộ Bàng Thổ | Đất giữa đường |
1932, 1933, 1992, 1993, 2052, 2053 | Kiếm Phong Kim | Vàng đầu mũi kiếm |
1934, 1935, 1994, 1995, 2014, 2055 | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi |
1936, 1937,1996, 1997, 2056, 2057 | Giản Hạ Thủy | Nước dưới khe |
1938, 1939, 1998, 1999, 2058, 2059 | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành |
1940, 1941, 2000, 2001, 2060, 2061 | Bạch Lạp Kim | Vàng trong nến rắn |
1942, 1943, 2002, 2003, 2062, 2063 | Dương Liễu Mộc | Cây dương liễu |
1944, 1945, 2004, 2005, 2064, 2065 | Tuyền Trung Thủy | Nước giữa dòng suối |
1946, 1947, 2006, 2007, 2066, 2067 | Ốc Thượng Thổ | Đất trên nóc nhà |
Mệnh cung phi và mệnh cung sinh là hai khái niệm rất dễ nhầm lẫn đối với những người không tìm hiểu sâu về vấn đề phong thủy.
Mệnh cung sinh là gì? Mệnh cung sinh chính là “mệnh” mà chúng ta thường gọi, thường được dùng để xem tử vi, xem bói bởi mệnh cung phi thường gắn liền với con người từ lúc sinh ra nên có sự chính xác cao.
Mệnh cung phi là gì? Mệnh cung phi hay còn gọi là mệnh phong thủy. Mệnh cung phi dựa trên năm sinh và giới tính nên dù năm sinh có giống nhau thì mệnh của nam và nữ cũng khác nhau.