
Tìm hiểu về nhóm Nhóm tam hợp tuổi Dậu gồm những tuổi …
Tìm hiểu về nhóm Nhóm tam hợp tuổi Dậu gồm những tuổi nào ?
Tìm hiểu về nhóm Nhóm tam hợp tuổi dậu: Tỵ – Dậu – Sửu . Ngoài ra xem những tuổi nào xung với tuổi Dậu, Ứng dụng hoá giải và nghiên cứu trong cuộc sống, đời sống hôn nhân gia đình và công việc. Chúng ta có một chương trình khá nổi tiếng đó là 12 con giáp, chưng trình đó có từng nhóm tam hợp.
Tam hợp là gì ?
12 con giáp được chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm gồm 3 con giáp có nét tính cách tương đồng, liên quan tới nhau được gọi là tam hợp. Có nhiều quan điểm cho rằng những con giáp nằm trong nhóm tam hợp có cùng Âm hoặc cùng Dương, “đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu”, những cái tương đồng thường tìm đến nhau. Những người nằm trong mối quan hệ tam hợp thường có chung chí hướng, lý tưởng, cùng giúp đỡ nhau phát triển tiến tới thành công.
Khoảng cách giữa ba con giáp trong tam hợp là 4 năm. Chẳng thế mà người xưa thường có quan niệm rằng trai gái hơn nhau 4 tuổi nếu kết duyên đôi lứa sẽ rất hòa hợp, hạnh phúc.
Với 12 địa chi, chúng ta có 4 mối quan hệ Tam hợp theo mệnh như sau:
-Tam hợp Hỏa cục gồm các tuổi: Dần-Ngọ-Tuất (cùng âm), khởi đầu từ Dần Mộc, tới Ngọ Hỏa rồi đi vào Tuất Thổ.
-Tam hợp Mộc cục gồm các tuổi: Hợi-Mão-Mùi (cùng dương), khởi đầu từ Hợi Thủy, tới Mão Mộc rồi đi vào Mùi Thổ.
-Tam hợp Thủy cục gồm các tuổi: Thân-Tý-Thìn (cùng âm), khởi đầu từ Thâm Kim, tới Tý Thủy rồi đi vào Thìn Thổ.
-Tam hợp Kim cục gồm các tuổi: Tỵ-Dậu-Sửu (cùng dương), khởi đầu từ Tỵ Hỏa, tới Dậu Kim rồi đi vào Sửu Thổ.
Theo quan niệm phong thủy, tình yêu hôn nhân của những người trong nhóm “tam hợp” sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi, mở ra cơ hội phát triển tốt. Dưới đây là những đặc trưng của từng nhóm tam hợp.
Tam hợp tuổi Dậu và ứng dụng Ngũ hành tương sinh
5 yếu tố trong ngũ hành tương sinh: kim, mộc, thủy, hỏa, thổ được ứng dụng rất nhiều trong việc xây dựng, mua và trang trí nhà ở hợp phong thủy đón vận may.
Học thuyết Ngũ hành diễn giải sinh học của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Sinh (生) còn gọi là Tương sinh và Khắc (克) hay Tương khắc.
Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
Hình ảnh Ngũ Hành “Tương Sinh – Tương Khắc”
Trong mối quan hệ Khắc thì Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.
Một số học giả trên cơ sở sinh và khắc lại bổ sung thêm chế hóa, thừa thắng và hạ nhục, bổ – tả thực chất là sự suy diễn ra từ hai nguyên lý cơ bản nói trên.
Ngoài ra còn liên quan tới quy luật tương khắc, tương nhập của thuyết Âm Dương. VD: Hỏa (dương) có thể khắc Kim (âm) nhưng không phải chung 1 tầng thứ với nhau mà sẽ làm đảo lộn việc Kim (âm) sinh Thủy (âm) mà có thể sẽ không còn sinh nữa hoặc sinh ra Thủy (dương).
Dựa trên mối quan hệ ngũ hành tương sinh mà người ta xác định được nhóm tam hợp tuổi Dậu là Tỵ – Dậu – Sửu
Tam hợp tuổi Dậu gồm tuổi nào ?
Tuổi Tỵ – Dậu – Sửu: Nhóm trí thức.
Đây là nhóm tam hợp của những người thích tưởng tượng, suy tư về điều gì đó xa vời. Họ có cá tính mạnh mẽ, kiên quyết, một khi đã đặt ra mục tiêu thì sẽ phấn đấu tới cùng. Sửu trung thực, thật thà, có trách nhiệm nhưng cần đến sự nhanh nhẹn của Tỵ và Dậu. Ngược lại, tính tình bộc trực, khó kiềm chế cảm xúc của Dậu sẽ được khắc phục bởi sự nhẹ nhàng, ân cần của Sửu.
>> Xem thêm: tam tai là gì, tam hợp hoá tam tai
Theo cách hình học thì nếu như đem 12 con giáp này chia đều nhau trên một hình tròn thứ tự như dưới thì tà sẽ có 4 tam giác cân và 3 hình chữ thập:
Trong đó 4 tam giác cân được tượng trưng cho 4 bộ Tam-Hạp: các tuổi cách nhau 4, 8, 12, 16, 20, … tuổi
* Tỵ – Dậu – Sửu (tạo thành Kim cuộc)
* Thân – Tý – Thìn (tạo thành Thủy cuộc)
* Dần – Ngọ – Tuất
* Hợi – Mẹo – Mùi (tạo thành Mộc cuộc)
Và 3 hình chữ thập tượng trưng cho 3 bộ Tứ-Hành-Xung: các tuổi cách nhau 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21 …. tuổi
* Dần – Thân – Tỵ – Hợi
* Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
* Tý – Ngọ – Mẹo – Dậu
Mỗi cụm tứ xung , nếu xét kỹ sẽ thấy:
1 – Tý và Ngọ khắc kị , chống đôi nhau mạnh. Còn Mẹo và Dậu cũng vậy. Nhưng Tý và Mẹo hay Dậu chỉ xung nhau chớ không khắc mạnh. Ngọ với Mẹo hay Dậu cũng xung nhau chứ không khắc chế.
2 – Thìn khắc chế và kị Tuất. Sửu khắc chế Mùi. Còn Thìn chỉ xung với Sửu, Mùi. Tuất chỉ xung với Sửu và Mùi.
3 – Dần khắc chế Thân. Tỵ khắc chế Hợi. Dần xung với Hợi . Thân cũng vậy .
Ngoài ra lưu ý Tứ hành xung lục hại (tuổi khắc):
1 – Mùi – Tý gặp nhau lắm tai họa
2 – Ngọ – Sửu đối sợ không may
3 – Tỵ – Dần tương hội thêm đau đớn
4 – Thân – Hợi xuyên nhau thật đắng cay
5 – Mão – Thìn gặp nhau càng khổ não
6 – Dậu – Tuất nọ trông lắm bi ai
Thuyết âm dương ngũ hành
Âm dương:
Âm dương không phải là vật chất cụ thể, không gian cụ thể mà thuộc tính của mọi hiên tượng mọi sự vật, trong toàn thể vũ trụ cũng như trong từng tế bào, từng chi tiết.
Âm dương là hai mặt đối lập: Mâu thuẫn – Thống nhất, chuyển hoá lẫn nhau, dựa vào nhau mà tồn tại, cùng triệt tiêu thay thế nhau. Trong dương có mầm mống của âm, ngược lại trong âm có mầm mống của dương. Trong tất cả các yếu tố không gian, thời gian, vật chất ý thức đều có âm dương. Âm dương không những thể hiện trong thế giới hữu hình kể cả vi mô và vĩ mô mà còn thể hiện cả trong thế giới vô hình, hay gọi là thế giới tâm linh như tư duy, cảm giác, tâm hồn …từ hiện tượng đến bản thể..
Ngũ hành:
Có 5 hành: Hoả (lửa), Thổ (Đất), Kim (Kim loại), Thuỷ (nước, chất lỏng). Mộc (cây cỏ). Theo quan niệm cổ xưa thì mọi vật chất trong vũ trụ đầu tiên do 5 hành đó tạo nên.
Ngũ hành có quy luật sinh, khắc chế hoá lẫn nhau. Để bạn đọc dễ hiểu, dễ nhớ chúng tôi xin trình bày luật tương sinh, tương khắc dưới dạng mấy câu ca dao sau:
Ngũ hành sinh:
Ngũ hành sinh thuộc lẽ thiên nhiên:
Nhờ nước cây xanh mới mọc lên (Thuỷ sinh mộc- màu xanh)
Cây cỏ làm mồi nhen lửa đỏ (Mộc sinh hoả- màu đỏ)
Tro tàn tích lại đất vàng thêm (Hoả sinh thổ: Màu vàng)
Lòng đất tạo nên kim loại trắng ( Thổ sinh kim: màu trắng)
Kim loại vào lò chảy nước đen (Kim sinh thuỷ- màu đen)
Ngũ hành tương khắc:
Rễ cỏ đâm xuyên lớp đất dày ( Mộc khắc thổ: Tụ thắng tán)
Đất đắp đê cao ngăn lũ nước (Thổ khắc Thuỷ: Thực thắng hư)
Nước dội nhanh nhiều tắt lửa ngay (Thuỷ khắc hoả: chúng thắng quả, nhiều thắng ít)
Lửa lò nung chảy đồng, chì, thép (Hoả khắc kim: Tinh thắng kiên)
Thép cứng rèn dao chặt cỏ cây ( Kim khắc mộc: cương thắng nhu).
Ngũ hành chế hoá:
Chế hoá là ức chế và sinh hoá phối hợp nhau. Chế hoá gắn liền cả tương sinh và tương khắc. Luật tạo hoá là: mọi vật có sinh phải có khắc, có khắc sinh, mới vận hành liên tục, tương phản tương thành với nhau.
Mộc khắc Thổ thì con của Thổ là Kim lại khắc Mộc
Hoả khắc Kim thì con của Kim là Thuỷ lại khắc Hoả
Thổ khắc Thuỷ thì con của Thuỷ là Mộc lại khắc Thổ
Kim khắc Mộc thì con của mộc là Hoả lại khắc Kim
Thuỷ khắc Hoả thì con của Hoả là Thổ lại khắc Thuỷ
Nếu có hiên tượng sinh khắc thái quá không đủ, mất sự cân bằng, thì sẽ xảy ra biến hoá khác thường. luật chế hoá duy trì sự cân bằng: bản thân cái bị khắc cũng chứa đựng nhân tố (tức là con nó) để chống lại cái khắc nó.
Đặc điểm chung người tuổi Dậu
Người tuổi Dậu sinh các năm 1945, 1957, 1969, 1981, 1993, 2005, 2017. Tính cách nghiêm túc, chăm chỉ, kiên định trong các quyết định của cuộc sống và rất thẳng thắn. Họ có quan điểm sống mạnh mẽ và không ngại tuyên bố chúng với mọi người. Trong cuộc sống, họ thích gia đình đông đúc, bởi họ tìm thấy nơi nương náu, sự xoa dịu và hỗ trợ nơi đó.
Tuổi Dậu không dễ dàng từ bỏ khi đứng trước những thách thức. Khi thứ gì đó, hay một ai đó cản trở bước đường họ đi, họ không ngần ngại phản công lại. Một khi đã nổi nóng, họ rất dễ lao vào cuộc cãi vã, thậm chí không từ phương cách nào để buộc đối thủ phải chịu thua.
Đàn ông tuổi Dậu tính cách cẩn thận, trước khi đưa ra quyết định gì sẽ thường suy nghĩ rất kỹ lưỡng. Họ quản lý tài chính tốt và đảm bảo rằng mọi thứ đâu ra đấy. Người đàn ông tuổi này là người chủ gia đình tốt, tuy nhiên đôi khi nóng nảy với mọi người.
Đàn bà tuổi Dậu tính cách tưởng chừng đơn giản, nhưng kỳ thực họ có đầu óc thực tế. Họ quan tâm tới mọi người, sống có trách nhiệm. Họ ghét nhìn thấy người khác mắc sai lầm, nên luôn sẵn sàng để hỗ trợ tận tâm. Những người này tự tin nhưng có xu hướng khát khao quyền lực, ghét việc bị ai đó sai bảo, điều khiển.
Đặc điểm chung người tuổi Tỵ
Tuổi Tỵ sinh các năm 1953, 1965, 1977, 1989, 2001, 2013. Người tuổi này tinh tế, có khiếu hài hước. Họ sống kín đáo, luôn giải quyết mọi việc bằng thái độ điềm tĩnh, kể cả rơi vào tình huống hỗn loạn đi chăng nữa. Khi đối mặt với mọi vấn đề, họ thường bình tĩnh tìm các giải pháp sao cho thích hợp nhất, thay vì xử lý bốc đồng.
Tuổi Tỵ “nhìn trước, ngó sau” rất cẩn trọng, thường có kế hoạch cụ thể cho mọi công việc mình làm, thay vì tin tưởng vào bất cứ ai khác. Mặc dù là họ thường đúng, nhưng đặc điểm tính cách này đôi khi tạo ra sự thiếu tin tưởng giữa những người xung quanh họ. Bề ngoài tuổi Tỵ có phần chậm rãi, lười biếng, nhưng đầu họ xử lý thông tin vô cùng nhạy. Đằng sau dáng vẻ tưởng điềm tĩnh, tuổi Tỵ vô cùng cảnh giác.
Đàn ông tuổi Tỵ bí ẩn, từng trải. Họ lịch thiệp và luôn biết mình nên nói gì. Trong những tình huống nhạy cảm, họ thường đùa vui một chút để xoa dịu không khí. Họ tin vào tình yêu và luôn là một người tình ngọt ngào với đối tác của mình.
Điểm trừ của đàn ông tuổi Tỵ là họ luôn muốn mình là trung tâm sự chú ý. Họ dễ trở nên ích kỷ, hay ghen tị, và điều này khiến họ đôi khi khó hòa nhập với tập thể.
Đàn bà tuổi Tỵ hấp dẫn từ trong ra ngoài, họ đĩnh đạc, sống đẳng cấp. Sự tự tin của họ toát ra từ cách ăn mặc tới khả năng cảm thụ nghệ thuật. Họ cũng đặt ra tiêu chuẩn cao cho những người bạn của mình. Những người phụ nữ tuýp này luôn luôn suy nghĩ thấu đáo, kỹ càng trước sau, nhưng bề ngoài luôn tỏ vẻ không quan tâm. Họ có một khát vọng mạnh mẽ về tiền bạc, quyền lực. Hẳn nhiên sự thành công không phải là vấn đề gì với trí thông minh và khả năng của họ, tuy vậy, điểm yếu của tuổi này chính là sự hay ghen tị. Họ dường như không thể ngồi yên khi những người khác thành công, may mắn hơn mình.
Đặc điểm chung người tuổi Sửu
Người tuổi Sửu sinh các năm 1949, 1961, 1973, 1985, 1997, 2009, 2021. Tính cách nổi bật của họ là chăm chỉ, thật thà và tốt bụng. Làm việc rất chịu khó, lại có kỹ năng, tay nghề, họ luôn được sự ghi nhận cho nỗ lực của mình.
Tuổi Sửu có một quan điểm sống bất biến: siêng năng là chìa khóa thành công. Ai giao việc gì cho tuổi Sửu đều có thể yên tâm, vì họ sẽ làm hết mình.
Đàn ông tuổi Sửu đáng tin cậy, tử tế. Họ cống hiến hết sức mình cho mọi việc. Họ cũng làm tất cả vì gia đình, không nề hà, không ngại khó. Tuy vậy, đôi khi sự tự tin thái quá và thái độ bảo thủ của họ có thể gây ra sức ép cho người bạn đời muốn đi ngược lại các quy tắc. Người đàn ông tuổi này cũng có quá nhiều kỳ vọng vào con cái, mà đôi khi trở nên không thực tế.
Phụ nữ tuổi Sửu tốt bụng, tính lành, có khả năng giữ điềm tĩnh tốt. Họ có mục tiêu sống cụ thể và kiên trì bám trụ, thay vì nghĩ đến giải pháp thay thế. Bởi thế dù có chạm trán khó khăn thì họ vẫn cứ kiên định mà đi hết con đường.
Tứ hành xung tuổi Dậu
Tứ hành xung tuổi Dậu là nhóm tứ hành xung cuối cùng, bao gồm: Dậu – Mão – Tý – Ngọ. Theo quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc thì Mão ứng với mệnh Mộc; Dậu ứng với mệnh Kim; Tý ứng với mệnh Thủy; Ngọ ứng với mệnh Hỏa.
Chúng tôi có 1 bài viết về vấn đề này, xin tham khảo chi tiết tại link: >> Tứ hành xung tuổi Dậu
Tam Hợp tuổi Dậu gồm những tuổi gì? Tuổi Dậu hợp khắc …
Tam Hợp tuổi Dậu gồm những tuổi gì? Tuổi Dậu hợp khắc tuổi nào?
Tam Hợp là gì? Tam Hợp tuổi Dậu gồm những tuổi nào? Tuổi Ất Dậu 2005, Đinh Dậu 1957, Kỷ Dậu 1969, Tân Dậu 1981, Quý Dậu 1993 hợp kỵ với tuổi gì? Mời bạn cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
1. Tam Hợp là gì? Tam Hợp tuổi Dậu gồm những tuổi nào?
Chắc hẳn các bạn đều đã biết, Địa chi gồm có 12 con giáp, lần lượt là: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất và Hợi.
Theo quan niệm phong thủy, cuộc đời con người do vận mệnh quyết định, tuy nhiên vận trình lại có thể thay đổi được. Vận trình cuộc đời mỗi người có sự liên quan mật thiết với sự tương sinh tương khắc của con giáp mà chúng ta sinh ra đã thuộc về.
Chính vì thế mà giữa con người với nhau cũng tồn tại mối quan hệ tương sinh tương khắc. Tìm được người tương sinh với con giáp của mình, cuộc sống hay các mối quan hệ xã giao cũng như hôn nhân gia đình của chúng ta sẽ được hỗ trợ rất nhiều lần. Trong tử vi, chúng ta có các nhóm Tam hợp chính là chỉ mối quan hệ tương sinh, hợp tác tốt đẹp này.
Tam hợp ở đây thể hiện sức hấp dẫn, hòa hợp và thu hút giữa các hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ trong ngũ hành. Vậy bạn đã hiểu tuổi Tam Hợp là gì?
Hiểu đơn giản nhất, “Tam” là “ba”, “Hợp” là hợp nhau. Tam Hợp là bộ 3 con giáp hợp nhau trong vòng tròn can chi.
Tam hợp là một dạng “Minh hợp”, tức là sự hòa hợp của một mối quan hệ được thể hiện rất rõ ràng, quang minh chính đại và tốt đẹp. Những con giáp nằm trong mối quan hệ này thường mang tính cách tương đồng và sẽ chung sống với nhau rất hòa hợp. Cùng chung chí hướng và giúp đỡ bổ trợ lẫn nhau cùng phát triển để đi đến thành công. Mối quan hệ giữa những người này thường phát triển thành bạn bè, vợ chồng tâm giao.
Mối quan hệ này chính là sự phối hợp của 3 con giáp. Khoảng cách giữa 3 con giáp trong Tam hợp là 4 năm. Chính vì thế các cụ vẫn nói rằng con trai con gái hơn nhau 4 tuổi rất hợp tuổi nên duyên vợ chồng, kết hợp với nhau sẽ bổ trợ và mở ra nhiều cơ hội tốt để phát triển.
Cũng có quan điểm cho rằng các con giáp trong Tam hợp đều cùng Âm hoặc cùng Dương, như nhóm Thân, Tý, Thìn và bộ ba Dần, Ngọ, Tuất thuộc Dương, còn nhóm Tỵ, Dậu, Sửu và nhóm Hợi, Mão, Mùi thuộc Âm. “Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu”, nên những cái giống thường tìm đến với nhau và kết hợp với nhau.
Khi kết hôn hoặc sinh con đẻ cái, chọn được tuổi bố mẹ, con cái thuộc cùng nhóm tuổi này sẽ giúp cho gia đình tăng thêm vượng khí, ăn nên làm ra, gia đình hạnh phúc, con cái ngoan ngoãn.
Chính vì lẽ đó mà trước khi kết hôn hay tính tuổi sinh nở, người ta thường xem tuổi vợ chồng, chọn năm sinh con,… nhằm chọn được tuổi hợp vợ chồng, con cái và tránh các tuổi hại nhau như Tứ Hành Xung hay Lục Hại,…
Với 12 địa chi, chúng ta có tổng cộng 4 mối quan hệ Tam hợp như sau:
Tam hợp Hỏa cục gồm có Dần, Ngọ, Tuất. Khởi từ Dần Mộc, tiến tới Ngọ Hỏa rồi đi vào Tuất Thổ. Bộ ba Dần – Ngọ – Tuất thuộc nhóm độc lập.
Tam hợp Mộc cục gồm có Hợi, Mão, Mùi. Khởi từ Hợi Thủy, tiến tới Mão Mộc rồi đi vào Mùi Thổ. Bộ ba Hợi – Mão – Mùi thuộc nhóm ngoại giao.
Tam hợp Thủy cục gồm có Thân, Tý, Thìn. Khởi từ Thân Kim, tiến tới Tý Thủy rồi đi vào Thìn Thổ. Bộ ba Thân – Tý – Thìn thuộc nhóm tranh đấu.
Tam hợp Kim cục gồm có Tỵ, Dậu, Sửu. Khởi từ Tỵ Hỏa, tiến tới Dậu Kim rồi đi vào Sửu Thổ. Bộ ba Tỵ – Dậu – Sửu thuộc nhóm trí thức.
Như vậy, ta có thể thấy, Tam Hợp tuổi Dậu là gồm tuổi Tỵ, tuổi Dậu, và tuổi Sửu.
2. Tam Hợp tuổi Dậu: Tuổi Dậu hợp với tuổi Sửu, Tỵ như thế nào?
Sự kết hợp giữa người tuổi Sửu và người tuổi Dậu
Mối quan hệ giữa tuổi Sửu và tuổi Dậu gần như đạt tới mức hoàn hảo dù là người thân, anh em hay bạn bè. Nếu có sự khác biệt giữa họ thì đó cũng là những điểm bổ sung và hỗ trợ cho nhau.
Sửu và Dậu đều khá thận trọng trong cách tiếp cận cuộc sống. Theo tuvingaynay.com hai tuổi này đều chọn cách giải quyết thực tế và ít khi thích mạo hiểm. Những đặc điểm này của hai con giáp này sẽ giúp họ kết hợp rất ăn ý trong công việc.
Bởi vậy, nếu là đối tác kinh doanh, Sửu và Dậu sẽ tạo thành một tập thể khá vững mạnh. Khi đó, tuổi Sửu sẽ là “xương sống” của tổ chức, còn tuổi Dậu sẽ là người thúc đẩy cho sự nghiệp của hai người phát triển theo hướng tích cực.
Sửu thuộc hành Thổ, Dậu thuộc hành Kim, Thổ sinh Kim, người này sẽ hỗ trợ người kia. Trong trường hợp này, người tuổi Sửu sẽ hỗ trợ cho người tuổi Dậu.
Sự kết hợp giữa người tuổi Tỵ và người tuổi Dậu
Tuổi Tỵ hấp dẫn, quyến rũ và thích sự nổi tiếng. Còn tuổi Dậu thì rất thích rong chơi cùng bạn bè. Tuy nhiên, cả hai đều thích làm cho không khí gia đình thoải mái và an lành. Hai tuổi này dù là bạn, người yêu, đối tác làm ăn hay các thành viên trong gia đình thì mối quan hệ của họ đều có cơ sở rất vững chắc và bền chặt.
Nếu là một cặp uyên ương, tình yêu của họ rất bền vững. Họ sẽ sống rất hòa thuận với nhau không chỉ vì sự bốc đồng mà vì điều đó có thể củng cố mối quan hệ giữa hai người.
Người tuổi Dậu hay chú ý tới chi tiết của sự việc và thích giữ cho không khí gia đình luôn ấm cúng và thoải mái. Tuổi Dậu cũng đôi khi thích nhiều lời hoặc mặc cả. Người tuổi Tỵ lại hết sức may mắn với chuyện tiền bạc. Với Dậu, Tỵ chính là người mang thành công và của cải về gia đình chung của họ.
Khi Tỵ và Dậu là đối tác làm ăn, công ty của họ sẽ phát triển thịnh vượng và có trật tự. Người tuổi Dậu hay chú ý đến tiểu tiết có thể đảm nhiệm tốt nhiệm vụ quản lý tài chính. Bên cạnh đó, tuổi Dậu còn giúp công ty lập ra những kế hoạch ít mạo hiểm.
Cả Tỵ và Dậu đều thích những phương thức thực tế, ít mạo hiểm hơn là các phương thức mới có tính rủi ro cao. Bởi vậy, có thể nói rằng, hai tuổi này khá đồng nhất quan điểm trong chuyện làm ăn.
Tỵ thuộc hành Hỏa, Dậu thuộc hành Kim. Hỏa kiểm soát Kim. Vì vậy, ở đây, người tuổi Tỵ sẽ chiếm ưu thế hơn so với người tuổi Dậu. Điều này tốt cho mối quan hệ, bởi vì Tỵ sẽ làm phát huy hết những phẩm chất và khả năng tốt nhất của Dậu.
3. Tuổi Dậu hợp khắc tuổi nào?
Tuổi Dậu gồm tuổi Quý Dậu 1993, Ất Dậu 2005, Đinh Dậu 1957, Kỷ Dậu 1969, Tân Dậu 1981. Xét theo tử vi trọn đời cho từng tuổi nam nữ mạng thì tuổi Dậu hợp kỵ với tuổi nào?
– Nam mệnh Đinh Dậu:
+ Trong làm ăn: Nhâm Dần, Mậu Tuất, Giáp Thìn
+ Lựa chọn vợ chồng: Nhâm Dần, Giáp Thìn, Mậu Tuất và Bính Thân.
+ Tuổi kỵ: Bính Ngọ, Canh Tý, Giáp Ngọ và Nhâm Tý
– Nữ mệnh Đinh Dậu:
+ Trong làm ăn: Mậu Tuất, Nhâm Dần, Giáp Thìn
+ Lựa chọn vợ chồng: Mậu Tuất, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Bính Thân
+ Tuổi kỵ: Canh Tý, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Giáp Ngọ
– Nam mạng Kỷ Dậu:
+ Trong làm ăn: Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ
+ Lựa chọn vợ chồng: Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ
+ Tuổi kỵ: Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Sửu
– Nữ mạng Kỷ Dậu:
+ Trong làm ăn: Tân Hợi, Nhâm Tý và Giáp Dần
+ Lựa chọn vợ chồng: Tân Hợi, Nhâm Tỵ, Giáp Dần, Đinh Tỵ và Mậu Thân
+ Tuổi kỵ: Kỷ Dậu, Ất Mão, Mậu Ngọ, Đinh Mão, Bính Ngọ và Quý Mão
– Nam mạng Tân Dậu:
+ Trong làm ăn: Tân Dậu đồng tuổi, Quý Hợi, Giáp Tý, Đinh Mão.
+ Lựa chọn vợ chồng: Tân Dậu đồng tuổi, Quý Hợi, Giáp Tý, Đinh Mão, Kỷ Tỵ.
Nếu bạn kết hôn với người tuổi Tân Dậu và Quý Hợi thì cuộc sống của bạn sẽ được lên cao về đường tài lộc, làm ăn nhanh chóng phát đạt, hạnh phúc đủ đầy. Theo Tử Vi Ngày Nay, với tuổi Giáp Tý và Đinh Mão thì con đường làm ăn của bạn sẽ thông thuận, được hưởng giàu sang phú quý. Còn với tuổi Kỷ Tỵ thì nhờ vào tuổi hợp bạn sẽ có nhiều cơ hội làm ăn hơn. Những tuổi này hào con đông đủ, trừ tuổi Giáp Tý thì hào con chỉ dừng ở mức trung bình.
+ Tuổi kỵ: Những người tuổi Tân Dậu nên tránh tuổi Ất Sửu, Canh Ngọ, Tân Mùi, Đinh Sửu, Kỷ Mùi và Mậu Ngọ bởi đây là những tuổi đại kỵ với bạn, nếu kết duyên hay làm ăn đều không thuận.
– Nữ mạng Tân Dậu:
+ Trong làm ăn: Quý Hợi, Giáp Tý và Kỷ Tỵ.
+ Lựa chọn vợ chồng: Tân Dậu đồng tuổi, Quý Hợi, Giáp Tý, Đinh Mão và Kỷ Tỵ.
+ Tuổi kỵ: Ất Sửu, Canh Ngọ, Đinh Sửu, Kỷ Mùi và Mậu Ngọ.
– Nam mệnh Quý Dậu:
+ Trong làm ăn: Quý Dậu đồng tuổi, Ất Hợi, Đinh Sửu.
+ Lựa chọn vợ chồng: Quý Dậu đồng tuổi, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Tân Tỵ, Tân Mùi. Nếu kết hôn với tuổi Quý Dậu và Ất Hợi thì bạn sẽ dễ dàng trở thành người giàu có, nếu nên duyên với tuổi Đinh Sửu và Kỷ Mão thì bạn sẽ gặp được nhiều may mắn trong việc làm ăn. Nếu bạn kết hôn với Tuổi Tân Tỵ và Tân Mùi thì sẽ gặt hái được nhiều thành công trên con đường sự nghiệp.
+ Tuổi kỵ: Nhâm Ngọ và Canh Ngọ.
– Nữ mệnh Quý Dậu:
+ Trong làm ăn: Quý Dậu đồng tuổi, Ất Hợi, Đinh Sửu.
+ Lựa chọn vợ chồng: Quý Dậu đồng tuổi, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Tân Kỵ và Tân Mùi
+ Tuổi kỵ: Nhâm Ngọ và Canh Ngọ.
– Nam mạng Ất Dậu:
Trong làm ăn: Nhâm Thìn, Bính Tuất, Kỷ Sửu.
Lựa chọn vợ chồng: Nên chọn người tuổi Kỷ Sửu, Bính Tuất, Quý Mùi và Nhâm Thìn để kết hôn vì sẽ có một cuộc hôn nhân viên mãn. Còn nếu kết hôn với tuổi Tân Mão, Quý Mão và Ất Dậu (đồng tuổi) cũng tạm được nhưng chỉ tạo được cuộc sống ở mức trung bình.
Tuổi kỵ: Canh Dần, Bính Thân, Nhâm Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Giáp Ngọ và Mậu Dần.
– Nữ mạng Ất Dậu:
Trong làm ăn: Tân Mão, Kỷ Sửu và Nhâm Thìn.
Lựa chọn vợ chồng: Nếu kết hôn với tuổi Kỷ Sửu, Bính Tuất, Quý Mùi và Nhâm Thìn thì không những tốt cho sự nghiệp, tài lộc mà còn thúc đẩy tình cảm vô cùng tốt đẹp. Còn kết hôn với Quý Mão, Tân Mão và Ất Dậu thì cuộc sống của bạn chỉ dừng lại ở mức bình thường, đủ ăn, đủ mặc.
Tuổi kỵ: Canh Dần, Nhâm Dần, Giáp Thân, Giáp Ngọ, Bính Thân, Nhâm Ngọ và Mậu Dần.
Theo tuvingaynay.com!