Ý Nghĩa Số Điện Thoại Theo Phong Thủy Hot Hot 2023



Ý nghĩa số điện thoại của bạn là gì? Cách chọn SIM hợp tuổi

Ý nghĩa số điện thoại của bạn là gì? Cách chọn SIM hợp tuổi

Có thể bạn cũng biết, số điện thoại ngoài việc phục vụ cho liên lạc còn mang nhiều ý nghĩa khác. Nhiều khách hàng có nhu cầu lựa chọn các số điện thoại thật đẹp và dễ nhớ nhưng lại bỏ quên ý nghĩa đằng sau đó. Vậy ý nghĩa của các con số trên số điện thoại của bạn là gì? Nếu đang thắc mắc điều tương tự hoặc cần tìm những số điện thoại mang đến vận may cho mình thì bài viết này sẽ giúp ích cho bạn.

1. Ý nghĩa số điện thoại của bạn là gì? Cách tìm số điện thoại mới của bạn

Việc lựa chọn SIM số đẹp theo phong thủy hoặc chứa những con số mang đến ý nghĩa hay, sự may mắn, tài lộc đang là xu hướng hiện nay. Không chỉ người lớn tuổi, người làm kinh doanh mà các bạn trẻ cũng ngày càng quan tâm đến ý nghĩa số điện thoại.

số điện thoại của bạn là gì
Số điện thoại của bạn có ý nghĩa gì đặc biệt?

Vậy ý nghĩa số điện thoại của bạn là gì? Và liệu dãy số đó có hợp mạng với bạn hay không, có đem lại những điều tốt lành hay không? Hãy cùng tìm hiểu một vài vấn để khá “tâm linh” trong thời buổi công nghệ số hiện nay nhé.

1.1. Trước tiên giải nghĩa phiên âm theo Hán Việt

Chắc hẳn bạn cũng mong muốn biết được ý nghĩa bên trong số điện thoại của bạn là gì. Lý giải theo phiên âm Hán Việt là một trong số những cách để người ta làm rõ ý nghĩa của những con số. Cụ thể trong Hán Việt, các con số có cách phát âm được giải nghĩa như sau:

0 – Không có gì, bình thường

1 – Nhất

2 – Nhị

3 – Tam

4 – Tứ

5 – Sinh

6 – Lộc 

7 – Thất

8 – Phát / Bát

9 – Cửu

số điện thoại của bạn là gì
Ý nghĩa của các con số trong số điện thoại

Theo cách giải nghĩa này, nếu như số điện thoại của bạn có bộ số 456 (đặc biệt ở vị trí đuôi) thì mang ý nghĩa là “Bốn mùa sinh lộc”. Đây là một trong số những cách lý giải ý nghĩa số điện thoại của bạn là gì rất phổ biến hiện nay.

1.2. Những con số xui xẻo gắn liền với tai họa

Khi mua SIM điện thoại, khách hàng thường có chiều hướng “né tránh” những bộ số mang ý nghĩa không tốt cho vận mệnh của chủ nhân. Những số sau đây được cho là đi liền với những điều xui xẻo, tai họa:

5555: Năm năm nằm ngủ (Ý chỉ trở thành người thực vật)

1110 (hoặc 0111): 3 hương 1 trứng (Ý nói chết thảm)

7749: Chết cực thảm

4953: Chết cực kỳ thê thảm (49 chưa qua 53 đã tới)

Nhìn chung thì theo quan niệm của người Việt, những con số trên khá xui xẻo và gắn với những điều không may, nên đặc biệt trong SIM số ít khi được lựa chọn.

1.3. Những số điện thoại mang lại may mắn, tốt lành

Trái lại, những bộ số sau đây được cho lại có nghĩa tốt lành, đem đến điều may mắn và nhiều tài lộc cho chủ nhân sở hữu.

6062: Sống không sợ ai

4444: Tứ bất tử

0404: Không chết không chết

2204: Mãi mãi không chết

8648: Trường sinh bất tử

Với những ý nghĩa tốt đẹp trên, không có gì khó hiểu khi các bộ số này (nhất là khi xuất hiện ở đuôi số điện thoại) lại được săn lùng nhiều và rất khó tìm mua, nếu mua được giá cũng có thể cao hơn các số điện thoại thông thường.

Những người làm nghề kinh doạnh như chủ xí nghiệp, dân buôn bán hay kiếm tiền online thường rất quan tâm đến việc lựa chọn số điện thoại đẹp, dễ nhớ. Bên cạnh đó thì họ cũng muốn sở hữu những dãy số có ý nghĩa tốt, mang lại sự thịnh vượng và thành công cho việc làm ăn của họ.

1.4. Một vài con số khác

Ngoài ra, bạn còn có thể tham khảo thêm ý nghĩa của một vài con số khác để có thêm sự lựa chọn số điện thoại cho mình

0805: Không tắm không ngủ (Số của tử tù)

0808: Không tắm không tắm (Số của Cái Bang)

3546: Ba năm 4 cháu

5505: 5 năm không ngủ

1111: 4 cây đèn cầy

1314: Trọn đời trọn kiếp

1920: Nhất chín nhì bù

2306: Hai bà cháu

5031: Anh không nhớ em

9898: Có tiền có tật

7777: Thất bát quanh năm

6789: San bằng tất cả / Sống bằng tình cảm

2412: Noel

4078: Bốn mùa làm ăn không thất bát (dân kinh doanh, làm ăn rất thích)

số điện thoại của bạn là gì
Các dãy số thể hiện những ý nghĩa khác nhau theo quan niệm của người Việt

Số điện thoại của bạn là gì? Có bao gồm các con số được chia sẻ trên đây không? Kiểm tra 4 số điện thoại cuối của bạn xem chúng có ý nghĩa gì nhé!

1.5. Các con số và hình ảnh tượng trưng

Cách đây nhiều năm, vào thời Pháp thuộc, tại Sài Gòn có nhiều sòng bạc do người Hoa lập nên. Trong các trò cờ bạc, có một trò là Xổ số đề rất được người dân ưa thích. Tuy ngày nay số đề đã bị cấm nhưng thời gian đó lại là một trong những trò phổ biến trong xã hội và đến nay, cách gọi cũng như nhận biết ý nghĩa các con số của trò cờ bạc này vẫn được nhiều người biết đến. Hiện tại, nhiều người cũng áp dụng cách đọc hiểu ý nghĩa con số này vào trong số điện thoại, bạn có thể tham khảo ngay sau đây:

00: trứng vịt

01 – 41 – 81: con cá trắng

02 – 42 – 82: ốc

03 – 43 – 83: xác chết (con vịt)

04 – 44 – 84: con công

05 – 45 – 85: con trùng

06 – 46 – 86: con cọp

07 – 47 – 87: con heo

08 – 48 – 88: con thỏ

09 – 49 – 89: con trâu

10 – 50 – 90: con rồng nằm

11 – 51 – 91: con chó

12 – 52 – 92: con ngựa

13 – 53 – 93: con voi

14 – 54 – 94: con mèo nhà

15 – 55 – 95: con chuột

16 – 56 – 96: con ong

17 – 57 – 97: con hạc

18 – 58 – 98: con mèo rừng

19 – 59 – 99: con bướm

20 – 60: con rết

21 – 61: Thuý Kiều

22 – 62: bồ câu

23 – 63: con khỉ

24 – 64: con ếch

25 – 65: con ó

26 – 66: rồng bay

27 – 67: con rùa

28 – 68: con gà

29- 69: con lươn

30 – 70: con cá đen

31 – 71: con tôm

32 – 72: con rắn

33 – 73: con nhện

34 – 74: con nai

35 – 75: con dê

36 – 76: bà vải

37 – 77: ông trời

38 – 78: ông địa

39 – 79: thần tài

40 – 80: ông táo

số điện thoại của bạn là gì
Số thần tài 39 79 được nhiều người tìm mua

Theo cách lý giải này thì ý nghĩa số điện thoại của bạn là gì? Các số 39, 79, 38, 78 là những số được nhiều người cho đem lại nhiều điều tốt lành vì thế những số điện thoại có số đuôi này được nhiều người tìm mua.

1.6. Mạng của bạn hợp với số nào trong dãy số điện thoại?

Không chỉ mua điện thoại là quan trọng mà việc lựa chọn số điện thoại cũng rất đáng quan tâm. Nếu bạn là người tin theo phong thủy, việc lựa chọn số hợp mệnh sẽ giúp mọi việc trong cuộc sống của bạn “thuận buồm xuôi gió”. Cụ thể như sau:

  • Người mệnh Thổ sẽ hợp với các con số 2, 5, 8, 9
  • Người mệnh Thủy sẽ hợp với các con số 1, 6
  • Người mệnh Hỏa sẽ hợp với các con số 0, 9
  • Người mệnh Mộc sẽ hợp với các con số 1, 3, 4
  • Người mệnh Kim sẽ hợp với các con số 6, 7, 8
số điện thoại của bạn là gì
Chọn số điện thoại theo mệnh của bạn

Như vậy, bạn đã biết được các con số hợp mệnh với mình là gì và có thể lựa chọn số điện thoại phù hợp.

1.7. Một số ví dụ cụ thể ý nghĩa số điện thoại là gì?

Ngoài ra, bạn còn có thể khám phá ý nghĩa số điện thoại của bạn là gì hoặc tìm những dãy số có ý nghĩa hay thông qua việc tham khảo ý nghĩa của những dãy số sau đây:

456: 4 mùa sinh lộc

01234: Tay trắng đi lên / 1 vợ, 2 con, 3 tầng, 4 bánh

569: Phúc – Lộc – Thọ

15.16.18: Mỗi năm – Mỗi lộc – Mỗi phát

6686: Lộc lộc phát lộc

7839: Ông địa lớn, ông địa nhỏ

8888: Tứ phát

9279: Tiền lớn, tài lớn

số điện thoại của bạn là gì
Ý nghĩa phong thủy số điện thoại của bạn là gì?

Những dãy số trên đây đa phần có ý nghĩa tốt và mang đến sự thịnh vượng cho chủ nhân nên rất được người dùng ưa thích.

Bạn đang dùng SIM nhà mạng nào? Nếu đang dùng Vinaphone, bạn đã biết cách ứng tiền Vina cực nhanh chóng chưa?

1.8. Ý nghĩa các con số điện thoại từ 0 đến 9

Nếu như mọi người vẫn chưa biết được ý nghĩa số điện thoại của bạn là gì thì có thể tham khảo thêm bảng bên dưới đây theo 2 cách hiểu khác nhau. Trước tiên, chúng ta cùng tìm hiểu về nghĩa của những chữ số từ 0 đến 9 theo phong thủy ở dưới:

Chữ số Ý nghĩa
0 Một sự bắt đầu mới với hai bàn tay trắng và chưa có gì trong tay
1 Sự kiên cường, khỏe khắn, tốt đẹp, mới lạ hoặc đơn côi, cô độc
2 Song hỷ, cặp đôi, âm dương hòa họa, chữ số mang sự may mắn
3 Chắc chắn, bền bỉ và kiên định như kiềng 3 chân
4 Sự ổn định và hài hòa
5 Chữ số đem lại sự may mắn trong kinh doanh
6 Tiền tài, phú quý, suôn sẻ
7 Mang trong mình sức mạnh hòa họa của đất trời với quyền năng khủng, xóa tan sự xui xẻo
8 Tài lộc, vinh hoa. sự nghiệp luôn thăng tiến và phát triển
9 Quyền lực và sự độc tôn đầy mạnh mẽ

Ngoài ra, những con số từ 0 đến 9 cũng được hiểu theo nghĩa phiên âm sau đây:

Chữ số Tên Ý nghĩa
0 Không Không có gì cả hoặc viên mãn, tròn đầy
1 Nhất Độc nhất vô nhị, chỉ có một, xếp vị trí đầu tiền
2 Nhị Hạnh phúc và vĩnh cửu
3 Tam Tài lộc, tài năng, tài hoa,
4 Tứ Bốn mùa, tử
5 Ngũ Số sinh, phúc
6 Lục Lộc, lộc vượng, lộc tài
7 Thất Phất, phát triển với tốc độ cao hoặc thất bại, mất
8 Bát Phát lộc, phát tài, phát triển
9 Cửu Trường thọ, trường cửu, bền bỉ và chắc chắn

1.9. Ý nghĩa 2 số cuối điện thoại

Bên dưới là bảng để chúng ta xem ý nghĩa số điện thoại của bạn là gì đối với 2 số cuối:

Con số Ý nghĩa
00 Khởi đầu thuận lợi, suôn sẻ
01 Khai sinh toàn bộ
02 Luôn luôn trường tồn
03 Tài lộc viên mãn, tài đức vẹn toàn
04 Không tử, bất tử
05 phúc lộc dồi dào, phú quý thọ khang ninh
06 Không lộc
07 Không thất bại
08 Không phát
09 Mở màn thuận lợi, thành công
10 May mắn bao bọc
11 Hai lần nhất, duy nhất một lần
12 Nhất mãi
13 Nhất tài
14 Sinh tử, sinh sôi trong cả 4 mùa
15 Sinh phúc
16 Tài lộc nảy nở sinh sôi
17 Thịnh vường, thành công
18 Nhất phát, sinh phát
19 Một bước lên mây
20 Viên mãn và hạnh phúc
21 Luôn luôn sinh mà không ngừng
22 Mãi mãi hạnh phúc
23 Mãi tài
24 Bốn mùa đều hạnh phúc
25 Phúc đức vẹn tròn, luôn sinh phúc
26 Mãi lộc, số may mắn và đẹp
27 Dễ phất lên, đánh đâu thắng đó, mọi việc thuận lợi
28 Mãi phát, luôn thành công
29 Vĩnh cửu, trường tồn
30 Tài lộc viên mãn
31 Tài sinh, tài nhất, mở màn thuận lợi
32 Song tài, đa tài, mãi tài
33 Kiên định chắc chắn, dư dả và sung túc, tam tài
34 Tài hoa, tài tử
35 Tài phúc
36 Tài lộc
37 Tài năng bộc lộ sức mạnh
38 Ông địa nhỏ
39 Thần tài nhỏ
40 Yên bình vượt mọi khó khăn
41 Tử sinh, hình thành cái chết
42 Niềm tin chắc chắn
43 Tài năng vượt trội, tứ tài
44 Tứ tử, tai qua nạn khỏi, từ cõi chết trở lại
45 thuận lý thuận tình
46 Bốn mùa sung túc, đủ đầy
47 Lực bất tòng tâm, chất mất
48 Phát đạt trong cả bốn mùa
49 Cái chết không kết thúc, mãi tử
50 Hạnh phúc ổn định, phát triển suôn sẻ
51 Sinh ra ở vạch đích
52 Mãi mãi hạnh phúc, nhìn giống hình trái tim
53 Vừa có phúc vừa có tài, tai qua nạn khỏi
54 Phúc sinh cả bốn màu, cả năm đều gặp may mắn
55 Đại phúc
56 Phúc lộc, sinh lộc
57 Thịnh vượng, và phú quý
58 Tiền vô như nước, luôn phát đạt
59 Phúc thọ
60 Phúc lộc, viên mãn
61 Lộc sinh, sinh sôi tài lộc
62 Lộc mãi
63 Lộc tài
64 Lộc cả bốn màu
65 Lộc sinh phúc
66 Song lộc, lộc dồi dào
67 Lộc phất, đến bất ngờ
68 Lộc phát
69 Lộc dồi dào và vĩnh cửu
70 Hạnh phúc và an nhàn
71 Phát triển tới đỉnh cao
72 Mãi phất
73 Cát tường và như ý
74 Tài lộc trời cho
75 May mắn bất ngờ ập đến
76 Phất lộc, lộc đến rất nhanh
77 Thiên thời địa lợi, cơ hội chín muồi
78 Ông địa lớn
79 Thần tài lớn
80 Hậu thuẫn bền bỉ, phát triển ổn định
81 Khởi đầu thành công, phát đạt
82 Phát mãi
83 Phát tài
84 Phát đạt, quanh năm may mắn
85 Làm ăn thành công
86 Phát lộc
87 Hao tốn tiền tài, thất bát
88 Song phát
89 Đại phát, mãi phát, luôn sang giàu
90 Quyền lực trường tồn
91 Hao tài tốn của
92 Mãi mãi trường tồn
93 Mãi tài
94 Làm ăn đi lên, phúc đức hưng thịnh
95 Trường sinh
96 Trường lộc, tài lộc bền vũng theo năm tháng
97 Mạnh tựa vũ bão
98 Mãi phát
99 Đại trường thọ, vĩnh cửu

1.10. Ý nghĩa 3 số cuối điện thoại

Cùng tìm hiểu ý nghĩa số điện thoại đối với 3 số cuối của bạn ngay bên dưới:

Con số Ý nghĩa
136 Nhất tài lộc, sinh tài lộc, đỉnh tài lộc
569 Phúc lộc thọ
522 Mãi yêu em
456 Bốn năm đầy lộc, bốn mùa đều sinh lộc
283 Mãi phát tài
286 Mãi phát lộc
369 Tài lộc trường cửu
468 Lộc phát cả bốn mùa
562 Sinh lộc mãi
868 Phát lộc mãi
389 Tam bát cửu, ấm no muôn đời

Bên cạnh đó, các bạn còn có thể tham khảo ý nghĩa số điện thoại dạng tam hoa ở bảng dưới:

Con số Ý nghĩa
111 Tam sinh
222 Mãi mãi mãi
333 Toàn tài, tam tài
444 Tam tử
555 Tam phúc
666 Tam lộc
777 Tam thất
888 Tam phát
999 Tam cửu

1.11. Ý nghĩa 4 số cuối điện thoại

Mời các bạn cũng tìm hiểu ý nghĩa số điện thoại của 4 số cuối mình đang dùng là gì ngay bảng sau đây:

Con số Ý nghĩa
0404 Không chết không chết
0578 Không năm nào bị thất bại
1102 Độc nhất vô nhị
1314 Trọn đời trọn kiếp
1368 Sinh tài lộc phát, cả đời lộc phát
1352 Yêu em trọn đời
1486 Cả năm bốn mùa đều phát lộc
1569 Sinh phúc lộc thọ
1618 Nhất lộc nhất phát
1919 Một bước lên mây
2204 Luôn luôn bất tử
2283 Mãi mãi phát tài
3456 Bạn bè kính nể
4078 Bốn mùa không thất bại
4953 Tai qua nạn khỏi
8648 Trường sinh bất lão
6688 Song lộc, song phát
6789 Sống bằng tình cảm, san bằng tất cả
6979 Lộc lớn tài lớn
8386 Phát tài phát lộc
9574 Trường sinh bất tử

Các bạn cũng có thể tìm hiểu thêm ý nghĩa số điện thoại tứ quý ở bảng dưới:

Con số Ý nghĩa
0000 Viên mãn cả bốn mùa
1111 Vững chắc với tứ trụ
2222 Mãi mãi hạnh phúc
3333 Toàn tài
4444 Bốn mùa phú quý hoặc tử tử tử tử (xui xẻo)
5555 Sinh đương làm ăn
6666 Tứ lộc, dư dả cả bốn mùa
7777 Bốn mùa không thất, bất khả xâm phạm
8888 Tứ phát, quanh năm đều phát
9999 Tứ cửu, mãi trường thọ, vĩnh cữu

2. Cách tìm số điện thoại mới của bạn trên iPhone

Nếu bạn mua SIM mới hoặc tiếp nhận một chiếc điện thoại có sẵn SIM mà không biết số điện thoại của máy này là gì thì có thể ứng dụng cách tìm số điện thoại dành cho điện thoại iPhone sau đây:

Bước 1: Mở Cài đặt và chọn Điện thoại

Bước 2: Chọn Số của tôi

Bước 3: Số điện thoại của SIM trên máy sẽ được hiển thị trên màn hình iPhone

số điện thoại của bạn là gì
Dễ dàng tìm được số điện thoại trên iPhone trong trường hợp bạn quên mất số điện thoại

Ngoài ra vẫn còn cách khác là bạn có thể kiểm tra số điện thoại của bạn là gì từ Danh bạ

Bước 1: Vào phần Danh bạ

Bước 2: Kéo xuống từ phía trên cùng của cửa sổ Danh bạ

Bước 3: Xem số điện thoại của bạn hiển thị trên màn hình

3. Cách tìm số điện thoại mới của bạn trên Android

Trường hợp tương tự nhưng là các thiết bị Android (chẳng hạn điện thoại Samsung, OPPO, Xiaomi) thì bạn cũng có thể áp dụng cách tìm số điện thoại trên thiết bị dựa vào những bước sau:

Bước 1: Mở phần Cài đặt sau đó chọn Giới thiệu về thiết bị

Bước 2: Chọn Số điện thoại của tôi

Bước 3: Màn hình sẽ hiển thị số điện thoại của bạn

số điện thoại của bạn là gì
Cách tìm số điện thoại của mình trên thiết bị Android vô cùng đơn giản

Như vậy là bạn có thể biết được số điện thoại của mình là gì kể cả khi không trực tiếp chọn số hoặc lỡ quên mất số điện thoại.

4. Tổng kết

Với những chia sẻ trên, hi vọng bạn đã biết ý nghĩa số điện thoại của bạn là gì cũng như một vài dãy số đẹp, có ý nghĩa tốt lành mang đến tài vận tốt để lựa chọn khi mua SIM mới.

Thông tin trên quả là thú vị phải không nào? Bạn cũng có thể theo dõi các tin tức hấp dẫn, hay ho khác trong các bài viết tiếp theo nên đừng bỏ qua nhé!

Nếu có nhu cầu mua SIM số đẹp, số ý nghĩa, mời bạn đến với hệ thống Di Động Việt. Ngoài cung cấp các thiết bị công nghệ cần thiết cho đời sống hàng ngày, tại đây cũng có bán các SIM điện thoại với những số đẹp nhất mà bạn không nên bỏ lỡ.


Xem thêm:

  • 086 là mạng gì? Ý nghĩa của đầu số 086 và cách đặt mua Online
  • Cách tải Youtube Vanced mới nhất 2022 cho Android, iOS, máy tính
  • Top 21+ cách chụp ảnh đẹp khiến crush bạn phải say mê như điếu đổ
  • 15 cách kiếm tiền trên TikTok tại nhà đơn giản nhất năm 2022

Di Động Việt

Tự dịch số điện thoại theo phong thủy chính xác nhất

#Dịch số điện thoại theo phong thủy

TIN TỨC PHONG THUỶ

Tự dịch số điện thoại theo phong thủy chính xác nhất

Thứ 4,
26/5/2021 –
8:20


– Tác giả : Administrator

Trải qua hơn chục năm hoạt động trong lĩnh vực sim phong thủy, bộ phận tư vấn của chúng tôi đã nhận được không ít yêu cầu hỗ trợ dịch nghĩa số sim điện thoại, giải mã số điện thoại. Nhằm hỗ trợ mọi người có thể chủ động luận giải ý nghĩa sim của mình, chuyên gia phong thủy tại simphongthuy.vn xin đưa ra những tiêu chí và cách thức luận giải của từng tiêu chí như sau:

1. Dịch sim theo ngũ hành để ra tên gọi phong thủy

Ngũ hành gồm 5 yếu tố: Kim- Mộc- Thủy- Hỏa- Thổ với các mối quan hệ tồn tại một cách chặt chẽ, mật thiết là tương sinh và tương khắc. Sim số điện thoại phong thủy theo ngũ hành được coi là tốt với chủ sở hữu khi tuân thủ quy tắc ngũ hành tương sinh. Theo đó, người mang bản mệnh nào thì sim số phong thủy phải mang ngũ hành tương sinh với mệnh đó là phù hợp nhất, cụ thể khi dịch số sim để ra tên gọi phong thủy có:

+ Sim phong thủy hợp mệnh Kim: là sim mang ngũ hành mệnh Thổ, phù hợp với những người có mệnh Kim. Bởi lẽ, Thổ sinh Kim. Lưu ý:  Kim khắc Hỏa người mệnh Kim nên tránh chọn sim có ngũ hành mệnh Hỏa.

+ Sim phong thủy hợp mệnh Mộc: Theo vòng tròn tương sinh trong ngũ hành, Thủy sinh Mộc nên sim phong thủy hợp với người mệnh Mộc là sim mang ngũ hành mệnh Thủy.  

+ Sim phong thủy hợp mệnh Thủy: Nếu bạn mệnh Thủy thì sim phong thủy có ngũ hành mệnh Kim là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn, đem đến những điều suôn sẻ, thành công, bởi vì, Kim sinh Thủy.

+ Sim phong thủy hợp mệnh Hỏa: Mộc sinh Hỏa, vì thế với những ai mệnh Hỏa thì sim hợp phong thủy mang ngũ hành Mộc.

+ Sim phong thủy hợp mệnh Thổ: Sim số mang ngũ hành Hỏa tương sinh, hỗ trợ rất tốt cho chủ nhân mang mệnh Thổ do Hỏa sinh Thổ.  

2. Giải mã số điện thoại theo quan niệm dân gian

+ Dịch số điện thoại theo tổng nút

Với quy tắc tổng nút cách tính đơn giản là cộng dồn tất cả các số xuất hiện trong số điện thoại mà bạn cần xem rồi lấy con số cuối cùng của tổng đó.

Ví dụ, sim số 0396615459 có tổng nút= 0+3+9+6+6+1+5+4+5+9=48 nên số nút là 8.

Theo quan niệm thì số nút càng cao điểm sim càng lớn và tốt cho chủ nhân. Với người miền Nam thì nút cao nhất là 9, miền Bắc là 10. Như vậy, nút trong khoảng từ 6 đến 10 là tốt, có thể mang lại sự may mắn cùng tài lộc, thuận lợi cho người sử dụng. Tham khảo ngay [Cách tính số nút của sim điện thoại] để hiểu rõ

+ Giải mã số sim điện thoại theo ý nghĩa cặp số đặc biệt

Như chúng ta đã biết, mỗi con số tượng trưng cho một ý nghĩa khác nhau, đặc biệt riêng. Khi dịch số điện thoại theo các cặp đặc biệt có ý nghĩa phong thủy chúng ta được một số dạng phổ biến nhất định. Dưới đây là sim phong thủy chứa các cặp số, bộ số đẹp rất được ưa chuộng đó là:

  • Sim phong thủy Lộc Phát: Dịch sim số điện thoại có đuôi cuối là cặp số 68. Trong đó, số 6 biểu thị chữ Lộc trong Tài Lộc, số 8 tượng trưng cho chữ Phát trong Phát Đạt. Đây là sim phong thủy có ý nghĩa mang tài lộc đầy nhà cho chủ nhân, rất được những người làm ăn, kinh doanh buôn bán yêu thích.

  • Sim phong thủy Ông Địa: Dịch số điện thoại là sim có chứa cặp 38 hoặc 78 ở cuối cùng. Đuôi số 38 tượng trưng cho Ông Địa Nhỏ, 78 là Ông Địa Lớn. Người sở hữu sim có đuôi số này thường nhận được những sự lành, may mắn Ông Địa ban cho.

  • Sim phong thủy Thần Tài: Dịch nghĩa số điện thoại là sim có đuôi chứa cặp là 39 hoặc 79. 39 là Thần Tài Nhỏ, 79 là Thần Tài Lớn, nếu đuôi sim chứa 1 trong 2 cặp số này, nó có ý nghĩa mang đến tài lộc, thịnh vượng.

  • Sim phong thủy Phát Tài Phát Lộc: Dịch sim số có đuôi số chứa cặp 83, mang ý nghĩa rước tài lộc về, chủ nhân gặp nhiều thuận lợi, suôn sẻ trong công việc, đặc biệt là người làm ăn buôn bán.

  • Sim phong thủy Phúc Lộc Thọ: ai cũng mong được phúc phần, tài lộc và sự trường thọ. Nếu sim số có chứa bộ 569 cuối cùng khi dịch nghĩa số sim điện thoại sẽ tốt tượng trưng cho Phúc, Lộc và Thọ cho chủ sở hữu.  

3. Dịch số sim điện thoại phong thủy theo cân bằng âm dương

Âm dương cân bằng là tượng trưng cho sự hòa hợp, êm ấm, hạnh phúc. Trong đó, số chẵn là yếu tố âm, số lẻ là dương. Khi dịch số điện thoại theo quy luật này ta sẽ có 2 loại sim phong thủy là:

+ Sim phong thủy lệch âm: là sim phong thủy có tỷ lệ số chẵn cao hơn số lẻ, tính âm mạnh hơn tính dương. Vì vậy, để âm dương cân bằng thì phải bổ sung tính dương. Do đó, sim này hợp với những người Dương mạng.  

+ Sim phong thủy lệch dương: là sim phong thủy có tỷ lệ số chẵn nhỏ hơn số lẻ, tính dương cao hơn tính âm nên sim này hợp với những người Âm mạng.

Theo kinh dịch, dịch số điện thoại sẽ tính được quẻ dịch của dãy sim số điện thoại, từ ý nghĩa của từng quẻ dịch. Từ những ý nghĩa này ta có được các loại sim phong thủy như sau:

+ Sim phong thủy tốt cho công danh sự nghiệp

+ Sim phong thủy tốt cho tình duyên gia đạo

+ Sim phong thủy tốt cho tài vận, làm ăn, kinh doanh

+ Sim phong thủy hóa giải vận hạn

5. Dịch sim phong thủy nhanh chóng, chuẩn xác

Hiện nay với sự phát triển của công nghệ thông tin, thay vì phải tự mình mày mò tự dịch nghĩa số điện thoại bạn đang sử dụng một cách khó khăn, phức tạp và thường thiếu chính xác. Liệu sim có hợp mệnh mang lại thuận lợi, may mắn, tài lộc,… cho bạn hay xung khắc là nguyên nhân gây cản trở, khó khăn trong cuộc sống của bạn thì ứng dụng “xem phong thủy sim“. Ứng dụng này dịch số điện thoại theo phong thủy ứng chiếu với năm tháng ngày giờ sinh của người sở hữu.

Kiểm tra ngay thôi nào, sim số bạn sử dụng mang đến điều gì cho bạn? Cách thức rất đơn giản, bạn chỉ cần nhập thông tin tra cứu ở ứng dụng dưới đây để dịch nghĩa sim số điện thoại bạn đang dùng sau vài giây thôi bạn sẽ nhận ngay kết quả dịch nghĩa sim số điện thoại cực chính xác, giúp bạn giải đáp thắc mắc tại sao mình hay gặp bất lợi, thành công chưa đến hay trắc trở tình duyên,…

Để tiết kiệm thời gian quý báu của mình, bạn nên nhập đầy đủ thông tin dưới đây để nhận câu trả lời về dịch số điện thoại của bạn kèm bình giải chi tiết nhất của các chuyên gia simphongthuy.vn nhé!

Tham khảo:

  • Tử vi số điện thoại hợp tuổi nói gì về bạn?

  • 3 cách xem hung cát số điện thoại chính xác nhất?

Xem phong thủy sim [CHÍNH XÁC] – Số #1 về bói sim phong …

Xem phong thủy sim [CHÍNH XÁC]

Phần mềm xem sim phong thủy –
Bói sim phong thủy – Bói số điện thoại chính xác nhất

Xem phong thủy sim là Hung hay Cát theo Kinh dịch, Âm Dương, Ngũ Hành, Cửu cung phi tinh và các yếu tố dân gian may mắn là việc xem xét tính hợp khắc của nội tại số sim với mệnh chủ cũng như luận giải năng lượng cát hung trong mỗi số sim. Từ đó luận đoán được năng lượng số sim bổ trợ cho chủ nhân và giúp đem lại vận khí Cát Lành hay không.
 


 

1. Sim phong thủy là gì?

   Sim phong thủy là số sim điện thoại mà trật tự của những con số trong đó được luận giải dựa trên 05 bộ môn phong thủy, dịch học cổ Phương Đông với bát tự ngày sinh (tháng năm ngày giờ sinh – hay còn gọi là Tứ trụ mệnh) của người dùng. Theo đó sim phong thủy là dãy sim hội tụ đủ 05 yếu tố:

  • Hợp mệnh thân chủ

  • Tương phối âm dương cân bằng

  • Kinh dịch luận có quẻ đem lại cát khí cho người dùng

  • Chứa con số thu hút trường khí tốt của thời vận

  • Xuất hiện cặp số may mắn theo quan niệm dân gian.

Hiểu đơn giản Sim phong thủy là dãy sim mang năng lượng phong thủy CÁT LỢI khi được luận giải với thông tin bát tự có tác động tích cực đến người dùng. 

Điểm làm nên sự khác biệt của loại sim này là sim phong thủy được xem xét với thông tin tứ trụ cụ thể nên mỗi người chỉ phù hợp với một nhóm số điện thoại nhất định. Sim phong thủy là vật phẩm duy nhất mang tính cá thể, nhỏ gọn, dễ sử dụng khác xa với sim điện thoại hay vật phẩm phong thủy thông thường. 

2. Tại sao nên xem phong thủy sim?

Chữ có nghĩa – Số có thuật, mỗi con số đại diện cho những nguồn năng lượng bên trong nó. Dựng nhà xem hướng – Chọn người xem tướng – nên từ lâu, khi lựa chọn các yếu tố quan trọng, gắn liền với cuộc sống thì việc xem xét mối tương quan Hợp Khắc, Cát Hung đối với từng mệnh chủ là một việc không thể thiếu. Vậy bạn có bao giờ thắc mắc số điện thoại đang sử dụng chứa năng lượng Cát hay Hung? Nội tại năng lượng sim đó Xung khắc hay Tương sinh với bản mệnh của bạn?

Trên phương diện nghiên cứu phong thủy sim số lâu năm, chúng tôi nhận thấy các con số không tồn tại tự nhiên mà có thể ảnh hưởng ít nhiều đến cuộc đời chủ nhân của nó. Theo đó việc sử dụng sim điện thoại xung khắc bản mệnh sẽ tác động phần nào khiến vận mệnh của chủ nhân chuyển biến theo chiều hướng không tốt, dễ gặp phiền phức. Chính vì thế phải nắm được ý nghĩa thực thấu đáo mới hiểu hết được tinh hoa của con số mà vận dụng một cách hợp lý. Không dừng ở ý nghĩa bề mặt dễ đọc, dễ nhớ, người dùng sim cần xem phong thủy sim tốt hay xấu để nhận được những tốt lành mà con số đem lại.  

Không quá khó khăn để tìm được cách xem phong thuỷ sim trên mạng internet. Nhưng lại rất khó để bạn có thể chọn ra được cách xem sim phong thủy hợp với tuổi chính xác nhất. Bởi việc nắm bắt và vận dụng các yếu tố để chọn/đánh giá sim phong thủy tương đối trừu tượng, phức tạp. Nếu thiếu chính xác sẽ dẫn tới chọn sai sim số và không có khả năng phù trợ phong thủy.

3. Nguyên lý để xem lý để xem phong thủy sim chính xác

Việc xem xét, đánh giá một số sim phong thủy hợp tuổi là một việc không hề đơn giản, hàm chứa nhiều biến hóa tinh thâm không dễ nắm bắt. Sau nhiều năm nghiên cứu về phong thủy ứng dụng, đội ngũ chuyên gia của simphongthuy.vn đã đưa ra phương pháp luận giải một số sim đáp ứng các yếu tố phong thủy căn cứ trên  05 bộ môn khoa học, bao gồm:

3.1 Xem phong thủy sim trên cơ sở luận giải các yếu tố nội tại số sim

 Cân bằng Âm Dương số sim: Là việc xác định mức độ cân bằng hoặc thiên lệch về năng lượng Âm hoặc Dương của số sim dựa trên tỷ lệ số năng lượng Âm (số chẵn) và mang năng lượng Dương (số lẻ) của từng số sim.

 Ngũ hành sinh khắc: Là việc đánh giá các mối quan hệ Tương sinh, xung khắc, bình hòa theo chiều từ trái qua phải của ngũ hành từng số của sim.

 Kinh dịch luận giải: Là việc đánh giá Cát – Hung của một số sim dựa trên đánh giá, phân tích quẻ dịch được tạo bởi ngoại quái – Tức quẻ Thượng (5 chữ số đầu của số sim) và nội quái – Tức quẻ Hạ (5 chữ số cuối của số sim)  tác động tới gia chủ. 

 Tam nguyên cửu vận: Việc xác định số sim có có nhận được cát khí từ cát tinh cai quản vận khí đương kim của Bát vận Hạ Nguyên (giai đoạn 2004-2023) hay không
  Quan niệm dân gian: Xem xét số sim có chứa các cặp số mang ý nghĩa may mắn, cát lành theo quan niệm dân gian hay không.

3.2 Đánh giá sim phong thủy với tuổi can chi theo hợp khắc của sim với mệnh chủ:

 Tương phối Âm Dương của năng lượng sim và mệnh chủ: Được đánh giá dựa trên quan hệ của năng lượng sim và mạng chủ là cùng Âm hoặc cùng Dương hay tương phối hài hòa.

 Quan hệ sinh khắc của sim và mệnh chủ theo ngũ hành: Là việc xem xét quan hệ của ngũ hành sim với ngũ hành bản mệnh là tương sinh hay xung khắc. 

 Khả năng bổ trợ khuyết thiếu trong tứ trụ mệnh: là việc đánh giá xem ngũ hành sim có bổ khuyết cho ngũ hành suy yếu hay làm tăng mức độ vượng về ngũ hành trong tứ trụ mệnh (ngũ hành can chi của giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh và năm sinh) hay không. 

4. Cách tính sim phong thủy và mệnh lý người dùng

Để dịch/luận giải một số sim phong thủy có hợp với bát tự ngày tháng năm sinh mệnh chủ hay không cần tính toán các thông tin sau:

4.1. Tính sim phong thủy theo Âm Dương tương phối sim và mệnh chủ

 Xác định năng lượng Âm dương của số điện thoại

Dựa trên số lượng số mang năng lượng Âm (số chẵn) và số mang năng lượng Dương (số lẻ) có trong số sim.

  • Sim có số lẻ (Dương) nhiều hơn số chẵn (Âm) thì sim mang năng lượng Dương. Trong đó, nếu sim có 6 số lẻ (và 4 số chẵn) là sim Vượng Dương và không quá thiên lệch. Nếu có nhiều hơn 7 số lẻ thì rơi vào tình trạng thiên lệch Dương.

  • Sim có số chẵn (Âm) nhiều hơn số lẻ (Dương) thì sim mang năng lượng Âm. Trong đó, nếu sim có 6 số chẵn (và 4 số lẻ) là sim Vượng Âm và không quá thiên lệch. Nếu có nhiều hơn 7 số chẵn thì rơi vào tình trạng thiên lệch Âm.

  • Sim có số chẵn bằng lẻ (5 số chẵn và 5 số lẻ) thì sim đạt cân bằng tuyệt đối.

 Tương phối về âm dương của sim và mạng chủ

Do Can Dương luôn đi với chi Dương và Can Âm luôn đi với chi Âm nên mỗi tuổi Can chi đều thuộc một trong 2 thái cực Âm mệnh hoặc Dương mệnh.

Ví dụ: Tuổi Canh Ngọ – 1990 (Lộ Bàng Thổ) có Thiên can là Canh và địa chi là Ngọ đều là thái Dương nên tuổi Canh Ngọ là Dương mạng.

Dựa vào hàng can của niên mệnh gia chủ để xác định mệnh chủ là Âm hay Dương, việc xác định dựa vào bảng tra:

Giáp

Ất

Bính

Đinh

Mậu

Kỷ

Canh

Tân

Nhâm

Quý

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Dương

Âm

Dương

Âm

Dương

Âm

Dương

Âm

Dương

Âm

4.2. Tính ngũ hành sim và đánh giá Ngũ hành sinh khắc

Xác định ngũ hành sim

Cách tính ngũ hành sim (hay còn gọi là cách xác định ngũ hành sim) Là việc xác định ngũ hành vượng trong nội tại số sim trên cơ sở ngũ hành can chi trong lục thập hoa giáp, chi tiết theo bảng tra:

Cặp số tương ứng can chi

   

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

   

Thủy

Thổ

Mộc

Mộc Thổ

Hỏa

Hỏa Thổ

Kim

Kim Thổ Thủy

Giáp

Mộc

01

 

51

 

41

 

31

 

21

 

11

 

Ất

Mộc  

02

 

52

 

41

 

32

 

22

 

12

Bính

Hỏa

13

 

03

 

53

 

43

 

33

 

23

 

Đinh

Hỏa  

14

 

04

 

54

 

44

 

34

 

24

Mậu

Thổ

25

 

15

 

05

 

55

 

45

 

35

 

Kỷ

Thổ  

26

 

16

 

06

 

56

 

46

 

36

Canh

Kim

37

 

27

 

17

 

07

 

57

 

47

 

Tân

Kim  

38

 

28

 

18

 

08

 

58

 

48

Nhâm

Thủy

49

 

39

 

29

 

19

 

09

 

59

 

Quý

Thủy  

50

 

40

 

30

 

20

 

10

 

60

 Ngũ hành của thập thiên can 

Mộc

Hỏa

Thổ

Kim

Thủy

Giáp

Ất

Bính

Đinh

Mậu

Kỷ

Canh

Tân

Nhâm

Quý

 Ngũ hành của thập nhị địa chi

Thủy

Mộc

Hỏa

Kim

Thổ

Hợi

Dần

Mão

Tỵ 

Ngọ

Thân

Dậu

Thìn

Tuất

Sửu

Mùi

Xem thêm: cách tính ngũ hành số điện thoại

 Tính ngũ hành nạp âm của mệnh chủ

Ngũ hành nạp âm là việc phối hợp ngũ hành với 12 âm luật (gồm hoàng chung, thái thấu…) phân thành 6 âm 6 dương, mỗi luật lại có 5 điệu (cung, thương, giốc, chủy, vũ) kết hợp lại với nhau thành 60 âm. Sau đó lại tiếp tục kết hợp với 60 hoa giáp (mỗi can chi lần lượt phối hợp với ngũ hành theo trình tự Kim, Hỏa, Mộc, Thủy, Thổ) để tạo nên các cung. 

Ngũ hành nạp âm khác với ngũ hành can chi.

Ví dụ sinh năm 1984 – Giáp Tý thì Giáp thuộc mộc, Tý thuộc Thủy nhưng ngũ hành nạp âm Giáp Tý là Hải Trung Kim. 

Việc xác định ngũ hành nạp âm tuổi can chi được dựa vào: 

Ngũ hành

Ngũ hành nạp âm

Tuổi can chi

Kim

Hải trung Kim

Giáp Tý

Ất Sửu

Kiếm phong Kim

Nhâm Thân (1992)

Quý Dậu (1993)

Bạch lạp Kim

Canh Thin

Tân Tỵ

Kim bạch Kim

Nhâm Dần

Quý Mão

Thoa xuyến Kim

Canh Tuất

Tân Hợi

Sa trung Kim

Giáp Ngọ

Ất Mùi

Hỏa

Lư Trung Hỏa

Bính Dần (1986)

Đinh Mão (1987)

Sơn đầu Hỏa

Giáp Tuất (1994)

Ất Hợi 1995

Tích Lịch Hỏa

Mậu Tý

Kỷ Sửu

Sơn hạ Hỏa

Bính Thân

Đinh Dậu

Phúc đăng Hỏa

Giáp Thìn

Ất Tỵ

Thiên thượng Hỏa

Mậu Ngọ (1978)

Kỷ Mùi (1979)

Thủy

Giản hạ Thủy

Bính Tý

Đinh Sửu

Tuyền trung Thủy

Giáp Thân

Ất Dậu

Trường lưu Thủy

Nhâm Thìn

Quý Tỵ

Thiên hà Thủy

Bính Ngọ

Đinh Mùi

Đại khê Thủy

Giáp Dần (1974)

Ất Mão (1975)

Đại hải Thủy

Nhâm Tuất (1982)

Quý Hợi (1983)

Thổ

Lộ bàng Thổ

Canh Ngọ (1990)

Tân Mùi 1991

Thành đầu Thổ

Mậu Dần 1998

Kỷ Mão

Ốc thượng Thổ

Bính Tuất

Đinh Hợi

Đại dịch Thổ

Mậu Thân

Kỷ Dậu

Bích thượng Thổ

Canh Tý

Tân Sửu

Sa trung Thổ

Bính Thìn (1976)

Đinh Tỵ (1977)

Mộc

Đại lâm Mộc

Mậu Thìn (1988)

Kỷ Tỵ (1989)

Dương liễu Mộc

Nhâm Ngọ

Quý Mùi

Tùng bách Mộc

Canh Dần

Tân Mão

Bình địa mộc

Mậu Tuất

Kỷ Hợi

Tang đố Mộc

Nhâm Tý

Quý Sửu

Thạch lựu mộc

Canh Thân (1980)

Tân Dậu (1981)

4.3. Tìm ra vượng suy trong tứ trụ mệnh và bổ trợ của sim

Tứ trụ mệnh là bốn trụ để xác định mệnh lý của mỗi người gồm: Trụ giờ, trụ ngày, trụ tháng và trụ năm sinh được quy đổi can chi. 

Dựa vào thuật can chi tàng độn để tính can ẩn tàng trong chi, cụ thể:

Địa chi

Can tàng ẩn

Quý

   

Sửu

Kỷ

Quý

Tân

Dần

Giáp

Bính

Mậu

Mão

Ất

   

Thìn

Mậu

Ất

Quý

Tỵ

Bính

Mậu

Canh

Ngọ

Đinh

Kỷ

 

Mùi

Kỷ

Đinh

Ất

Thân

Canh

Nhâm

Mậu

Dậu

Tân

   

Tuất

Mậu

Tân

Đinh

Hợi

Nhâm

Giáp

 

Xác định vượng suy ngũ hành của tứ trụ bản mệnh theo ngũ hành của thập thiên can sau khi quy đổi từ hàng can theo thuật can chi tàng độn. 

4.4. Xem thượng quẻ và hạ quẻ theo Kinh dịch để luận đoán cát hung

Kinh dịch luận phong thủy sim là việc xem xét nội hàm của quẻ quái mà luận đoán cát hung số sim. Quẻ dịch trong luận giải phong thủy sim là quẻ kép được tạo bởi hai quẻ đơn là ngoại quái (quẻ thượng) và nội quái (quẻ hạ), trong đó:

  • Quẻ Chủ có ngoại quái được tạo bởi 5 chữ số đầu của số sim, nội quái được tạo bởi 5 chữ số cuối của sim. Lấy quẻ thượng chồng lên quẻ hạ sẽ được quẻ chủ.

  • Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

Từ kết quả của quẻ dịch được lập nên mà luận hung cát của nội tại số sim theo phong thủy

Xem chi tiết cách tính quẻ dịch số điện thoại tại đây

4.5. Sử dụng Cửu tinh đồ pháp để tìm số hợp thời vận

Tam nguyên cửu vận là việc phân chia thời gian thành 3 thời kỳ (tam nguyên), mỗi thời kỳ (mỗi nguyên) tương ứng với 60 năm theo lục thập hoa giáp bắt đầu từ Giáp Tý kết thúc bằng Quý Hợi, gồm 3 giai đoạn (vận) mỗi vận tương ứng với 20 năm. Tam nguyên cửu vận là một vòng tuần hoàn khép kín và lặp lại không ngừng. Mỗi vòng kéo dài 180 năm, tam nguyên cửu vận trong giai đoạn hiện nay gồm:

TAM NGUYÊN

CHÍNH TINH CAI QUẢN

CÁT HUNG

THƯỢNG NGUYÊN: VÒNG GIÁP TÝ THỨ NHẤT

Vận 1: từ năm 1864 – 1883

Nhất bạch Thủy tinh – sao Tham Lang

Cát tinh

Vận 2: từ năm 1884 – 1903

Nhị hắc Thổ tinh – sao Cự Môn

Hung tinh

Vận 3: từ năm 1904 – 1923.

Tam bích Mộc tinh – sao Lộc Tồn

Hung tinh

TRUNG NGUYÊN: VÒNG GIÁP TÝ THỨ HAI

Vận 4: từ năm 1924 – 1943

Tứ lục Mộc tinh – sao Văn Khúc

Cát tinh

Vận 5: từ năm 1944 – 1963

Ngũ hoàng Thổ tinh – sao Liêm Trinh

Hung tinh

Vận 6: từ năm 1964 – 1983

Lục bạch Kim tinh – sao Vũ Khúc

Cát tinh

HẠ NGUYÊN: VÒNG GIÁP TÝ THỨ BA

Vận 7: từ năm 1984 – 2003

Thất xích Kim tinh – sao Phá Quân

Hung tinh

Vận 8: từ năm 2004 – 2023

Bát bạch Thổ tinh – sao Tả phù

Cát tinh

Vận 9: từ năm 2024 – 2043

Cửu tử Hỏa tinh – sao Hữu Bật

Cát tinh

Vận thế đương kim là Bát vận – Hạ nguyên do Bát bạch Thổ tinh cai quản (Bát bạch nhập trung cung cửu tinh đồ pháp), vì vậy số sim hợp phong thủy nên có số 8 hiện thân của Cát tinh bát bạch để nhận được cát khí, cát lợi.

5. Cách xem sim phong thủy hợp tuổi

5.1. Xem nội tại số sim để đánh giá mức độ tốt xấu của số điện thoại

 Xem/Luận số điện thoại tốt hay xấu theo tương phối Âm – Dương

Luận giải tương phối Âm Dương

  • Sim có từ 1 tới 3 số chẵn là sim thiên lệch Dương, không cân bằng theo âm dương.

  • Sim có 4 số chẵn là số sim mang năng lượng Dương và không quá thiên lệch – Tốt

  • Sim có 5 số chẵn, 5 số lẻ là sim đạt cân bằng hoàn hảo – Tốt

  • Sim có 6 số chẵn là sim mang năng lượng Âm – Tốt

  • Sim có từ 7 đến 10 số chẵn là sim thiên lệch Âm, không cân bằng

Luận Ngũ hành sinh khắc trong sim

Ngũ hành là 05 trạng thái biểu đạt mối quan hệ tác động qua lại của vạn vật trong vũ trụ, bao gồm: Kim; Mộc; Thủy; Hỏa; Thổ. Ngũ hành tương sinh – xung khắc là khả năng bổ trợ – khắc chế khi 02 ngũ hành kết hợp với nhau, theo đó:

 Ngũ hành tương sinh gồm:

ngũ hành tương sinh

 Ngũ hành xung khắc gồm:

ngũ hành tương khắc

 Luận giải Ngũ hành tương sinh, xung khắc

Sim có tương sinh về ngũ hành xét theo chiều thuận từ trái qua phải nhiều hơn xung khắc thì nội tại sim sinh khí. Ngược lại quan hệ ngũ hành xung khắc nhiều hơn tương sinh thì số sim có nội tại không ổn định.

Luận Cát – Hung số điện thoại theo Kinh dịch

– Quẻ dịch sim mang cát khí là tốt nhất hoặc tối thiểu cũng nên bình hòa là chấp nhận được

– Nếu quẻ dịch mang hung khí thì dễ mang lại nhiều tai ương. Tuyệt đối tránh sim có quẻ dịch mang hung khí.

  • Danh sách 34 quẻ dịch tốt trong kinh dịch

  • Danh sách 14 quẻ dịch Hung trong kinh dịch

Định thời vận theo Tam nguyên cửu vận

Sim có con số 8 – Hiện thân của Bát bạch Thổ tinh – Cát tinh vận thế đương kim thì càng tốt.

+ Tam nguyên cửu vận: 

Vận thế đương kim là Bát vận – Hạ nguyên do Bát bạch Thổ tinh cai quản (Bát bạch nhập trung cung cửu tinh đồ pháp), vì vậy số sim có số 8 hiện thân của Cát tinh bát bạch có thể nhận được cát khí, cát lợi.

Ngoài ra, do vận 9 (từ 2024-2043) được cai quản bởi sao Cửu Tử (Hữu Bật) – Là cát tinh cai quản vận thế kế tiếp. Nên số sim điện thoại có cả số 9 (đại diện sao Cửu tử) cũng sẽ rất tốt.

Cách xem sim số đẹp theo quan niệm dân gian 

Theo quan niệm truyền thống, Thần tài (Tài Bạch Tinh Quân) hay Ông Địa (Thổ địa Táo quân) là những vị thần linh đem đến tài lộc, may mắn. Vì vậy số điện thoại có chứa các cặp số 39 – 79 (Thần tài), 38 – 78 (Ông Địa) hay 68 – 86 (lộc phát) sẽ có cơ hội gặp nhiều vận may.

5.2. Đánh giá mức độ hợp khắc của sim và mệnh chủ để luận giải cát hung

 Xem Tương phối Âm Dương của năng lượng sim và mệnh chủ

Là việc đánh giá năng lượng Âm (hoặc Dương) của số sim có đem lại cân bằng cho mệnh chủ hay làm trầm trọng thêm mức độ thiên lệch mệnh chủ. Theo đó đối với sim mang năng lượng dương (có 5 hoặc 6 số lẻ trong số sim) tốt cho người âm mạng và ngược lại. Nếu quan hệ là cùng Âm hoặc cùng Dương sẽ gây nên tình trạng thiên lệch mất cân bằng là không tốt. Ngược lại quan hệ bổ khuyết cho nhau (Âm gặp Dương) đem lại sự cân bằng là tốt nhất.

Do Can Dương luôn đi với chi Dương và Can Âm luôn đi với chi Âm nên mỗi tuổi Can chi đều thuộc một trong 2 thái cực Âm mệnh hoặc Dương mệnh.

Ví dụ: Tuổi Canh Ngọ – 1990 (Lộ Bàng Thổ) có Thiên can là Canh và địa chi là Ngọ đều là thái Dương nên tuổi Canh Ngọ là Dương mạng.

Khi xem tương phối Âm Dương cho tuổi Canh Ngọ thì cần xét năng lượng Âm Dương số sim từ đó mà luận giải việc tương phối là tốt hay xấu. Cụ thể:

Nếu số sim mang năng lượng Âm tức là số điện thoại có số lượng số chẵn – tức số Âm chiếm đa số (có từ 6 số chẵn trở lên) thì số sim đó giúp giảm bớt tình trạng Vượng Dương của mệnh chủ Canh Ngọ hướng tới sự hài hòa về âm dương – Là rất tốt.

Ngược lại nếu số sim mang năng lượng Dương tức có số nhiều hơn 5 số lẻ (số Dương) thì sẽ càng làm trầm trọng thêm tình trạng Vượng Dương của mệnh chủ Canh Ngọ – Là không tốt.

  Luận giải mức độ Hợp – Khắc của ngũ hành sim và ngũ hành mệnh chủ

Cách xem sim hợp tuổi theo ngũ hành là việc xem luận giải hợp khắc để nắm bắt được ý nghĩa mối quan hệ giữa ngũ hành sim với ngũ hành mệnh chủ. Theo đó:

  •  Nếu ngũ hành sim tương sinh với ngũ hành mệnh chủ là tốt nhất (ngũ hành sim giúp bổ trợ, đem lại vượng khí cho ngũ hành bản mệnh, đem lại may mắn cho người sử dụng sim). 

  •  Ngược lại nếu ngũ hành sim xung khắc với ngũ hành bản mệnh chủ sự (ngũ hành sim xung khắc, làm suy yếu hoặc thậm chí tổn hại tới mệnh chủ) thì rất xấu, nên tránh dùng, dễ sinh nhiều rắc rối, phiền toái.

  • Nếu ngũ hành sim không tương sinh và cũng không xung khắc với ngũ hành bản mệnh thì được kết luận là bình hòa – có thể chấp nhận được.

Ví dụ:

Chủ sự Giáp Tý 1984 có ngũ hành nạp âm Hải Trung Kim (vàng dưới bể – mệnh Kim) thì sử dụng sim có ngũ hành Thổ là cát lợi (do ngũ hành Thổ tương sinh với ngũ hành Kim – bản mệnh chủ sự), ngược lại, nếu gặp phải sim có ngũ hành Hỏa thì dễ sinh phiền phức, nhiều điều bất lợi (do Kim bị Hỏa khắc làm suy yếu, dễ sinh hung). Nếu ngũ hành sim là Kim, Mộc, Thủy là bình hòa với Bản mệnh Hải Trung Kim – Có thể chấp nhận được.

 Xem mức độ bổ trợ khuyết thiếu về ngũ hành trong Tứ trụ mệnh

Ngũ hành sim trùng với ngũ hành suy trong tứ trụ mệnh sẽ giúp bổ trợ suy yếu về ngũ hành trong tứ trụ mệnh, hướng tới tình trạng cân bằng thì được đánh giá là tốt. 

Ngược lại, ngũ hành sim trùng với ngũ hành vượng trong tứ trụ sẽ làm tăng thêm sự thiên lệch về ngũ hành trong tứ trụ mệnh là không tốt.

6. Phân loại sim phong thủy

Khi mọi giá trị ẩn dấu trong mỗi con số được khai phá tường minh mang đến lợi ích cho người sử dụng thì sim số theo phong thủy thực sự lên ngôi và trở thành 1 trong những lựa chọn hàng đầu của nhiều người dùng. Tuy nhiên, người dùng muốn sở hữu vật phẩm phong thủy như sim số điện thoại đẹp theo phong thủy phù trợ vận mệnh cuộc đời thì cần nắm trọn trong tay những điều này. Cụ thể là sim hợp phong thủy có những loại nào, cách chấm điểm sim điện thoại như thế nào là chính xác. Hãy cùng chuyên gia phong thủy tìm hiểu chi tiết ngay sau đây:
 

6.1 Phân loại sim theo mức độ Cát – Hung của sim

Sim đại cát

Đây là nhóm sim được đánh giá đẹp hoàn hảo với 10 điểm phong thủy. Các tiêu chí phong thủy của những số sim này đều đạt ở mức tối đa. Cụ thể là chứa tiêu chí nội tại của một dãy sim tốt như: quẻ chủ và quẻ hỗ đều cát, chứa số 8 vượng khí, con số may mắn theo quan niệm dân gian như lộc phát (68-86), thần tài (39 -79)… Cùng với đó ngũ hành số sim tương sinh với bản mệnh của người dùng và đảm bảo sự cân bằng âm dương. 

Thông thường số sim thuộc loại này tương đối ít. Bởi vì, mỗi người sẽ không có quá nhiều lựa chọn về một số sim với điểm tối đa của các tiêu chí phong thủy. Theo đó, nhóm sim này có giá cao và ít sự lựa chọn

Sim phong thủy bình an

Nhóm sim bình an có điểm từ 6 điểm trở lên. Các tiêu chí đánh giá nhóm sim này cũng được giảm bớt hơn so với hai nhóm sim trên. Những tiêu chí của nhóm sim bình an gồm có:

– Ngũ hành sim không xung khắc bản mệnh của người sử dụng

– Không chứa quẻ dịch mang ý nghĩa hung

– Âm Dương tương phối (tỷ lệ con số chẵn – lẻ trong sim không quá thiên lệch hoặc có sự cân bằng với Âm Dương mạng của chủ sở hữu)

Bên cạnh đó, hình thức của số sim cũng không yêu cầu cao, không cần đẹp hay ấn tượng mà chỉ cần đảm bảo tối thiểu 3 tiêu chí hợp phong thủy cơ bản. Giá trị của nhóm sim này ở mức trung bình, phù hợp với nhiều người. Nổi bật là có dãy sim phong thủy ở mức dưới 1 triệu đồng.

 Sim phong thủy Hung – Xấu

Đây là nhóm sim các yếu tố hung xấu như: Quẻ dịch hung, ngũ hành sim khắc mệnh. Những dòng sim này tuyệt đối tránh sử dụng

6.2 Sim phong thủy theo mục đích (tài lộc, công danh…)

Bản chất số sim phong thủy có nhiều loại, tùy theo mục đích sử dụng người dùng chọn loại sim tương ứng. Có như vậy mới thu được kết quả tốt lành như mong muốn. Dựa theo luận giải ý nghĩa Quẻ dịch (quẻ chủ và quẻ hỗ) của sim để chia sim phong thủy thành các nhóm chính:

  • Sim kích Tài Lộc

  • Sim kích Công Danh Sự Nghiệp

  • Sim kích Tình Duyên Gia Đạo

  • Sim hóa giải Vận Hạn

  • Sim phong thủy Bình An

Với mỗi mục đích công việc, người dùng có thể chọn quẻ dịch sim tốt cho công việc tương ứng qua việc chấm điểm sim điện thoại bạn định mua. Cũng có sim tốt cho mọi việc nhưng khá hiếm và có thể sở thích của từng người thích chú trọng ý nghĩa tốt nhất cho một công việc nhất định.

6.3 Sim số đẹp phong thủy, đặc biệt dễ nhớ 

Sim số đẹp có hình thức đẹp, dễ thuộc dễ nhớ nhưng không hợp phong thủy, thậm chí tương khắc bản mệnh thì may mắn, tốt lành chưa thấy chỉ thu về khó khăn, hung hiểm và đầy trở ngại. Chính vì thế xem sim số đẹp nhưng còn cần hợp phong thủy. Sim phong thủy Thần tài, Ông địa hay sim phong thủy số đẹp VIP là những số sim không những đạt được các tiêu chí khắt khe về phong thủy, có nhiều yếu tố cát lành trong nội tại sim như: Có quẻ chủ, quẻ hỗ đều mang cát khí, có nội tại sinh khí, năng lượng sim cân bằng… trong dãy sim có những dãy số đặc biệt, từ đó phân chia thành:

Sim phong thủy Thần tài: Là sim đáp ứng được các tiêu chí phong thủy và có chứa các cặp số may mắn như 39 (tiểu Thần tài); 79 (thần tài) >>> Danh sách sim phong thủy Thần tài

Sim phong thủy Ông địa: Là sim đáp ứng được các tiêu chí phong thủy và có chứa các cặp số may mắn như 38 (tiểu Ông Địa); 78 (Ông địa) >>> Danh sách sim phong thủy Ông địa

Có định dạng số đẹp đặc biệt dễ nhớ Tam hoa, tứ quý, ngũ quý, Số tiến 

6.4 Phân loại sim theo ngũ hành

Dãy số sim có ngũ hành Kim hợp với người có ngũ hành Thủy.
Người mệnh thủy Dương mạng cho các tuổi 2004 – Giáp Thân; tuổi 1996 Bính Tý; tuổi 1982 – Nhâm Tuất; tuổi 1974 – Giáp Dần; tuổi 1966 – Bính Ngọ và tuổi 1952 – Nhâm Thìn. Mệnh thủy Âm mạng cho các tuổi 2005 – Ất Dậu; tuổi 1997 Đinh Sửu; tuổi 1983 – Quý Hợi; tuổi 1975 – Ất Mão; tuổi 1967 – Đinh Mùi và tuổi 1953 – Quý Tỵ.

 Dãy số sim có ngũ hành Mộc hợp với người có ngũ hành Hỏa
 Mệnh Hỏa dương mạng cho các tuổi 2008 – Mậu Tý, tuổi 1994 – Giáp Tuất, tuổi 1986 – Bính Dần, tuổi 1978 – Mậu Ngọ, tuổi 1964 – Giáp Thìn, tuổi 1956 Bính Thân. Hỏa Âm mạng cho các tuổi 2009 – Kỷ Sửu; tuổi 1995 – Ất Hợi; tuổi 1987 – Đinh Mão; tuổi 1979 Kỷ Mùi; tuổi 1965 – Ất Tỵ; tuổi 1957 – Đinh Dậu.

 Dãy số sim có ngũ hành Thủy hợp với người có ngũ hành Mộc.
Mộc Dương mạng: 2002 – Nhâm Ngọ, tuổi 1988 – Mậu Thìn, tuổi 1980 – Canh Thân, tuổi 1972 – Nhâm Tý, tuổi 1958 – Mậu Tuất, tuổi 1950 – Canh Dần. Mộc âm: tuổi 2003 – Quý Mùi, tuổi 1989 – Kỷ Tỵ, tuổi 1981 – Tân Dậu, tuổi 1973 – Quý Sửu, tuổi 1959 – Kỷ Hợi, tuổi 1951 – Tân Mão

 Dãy số sim có ngũ hành Hỏa hợp với người có ngũ hành Thổ.
Thổ Âm mạng cho các tuổi 2007 – Đinh Hợi, tuổi 1999 – Kỷ Mão; tuổi 1991 – Tân Mùi; tuổi 1977 – Đinh Tỵ; tuổi 1969 – Kỷ Dậu; tuổi 1961 – Tân Sửu; Dương Thổ: 2006 – Bính Tuất, tuổi 1998 – Mậu Dần; tuổi 1990 – Canh Ngọ; tuổi 1976 – Bính Thìn; tuổi 1968 – Mậu Thân; tuổi 1960 – Canh Tý;

 Dãy số sim có ngũ hành Thổ hợp với người có ngũ hành Kim

Kim Dương mạng gồm tuổi 2000 – Canh Thìn; tuổi 1992 – Nhâm Thân; tuổi 1984 – Giáp Tý; tuổi 1970 – Canh Tuất; tuổi 1962 – Nhâm Dần; tuổi 1954 – Giáp Ngọ. Kim Âm mạng gồm tuổi 2001 – Tân Tỵ; tuổi 1993 – Quý Dậu; tuổi 1985 – Ất Sửu; tuổi 1971 – Tân Hợi; tuổi 1963 – Quý Mão; tuổi 1955 – Ất Mùi.

Lưu ý tránh chọn sim hợp tuổi sai cách:

Việc chọn sim hợp tuổi được căn cứ theo tuổi can chi (tức năm âm lịch). Vì vậy trước khi chọn sim phong thủy có nội tại mang nhiều cát lành thì cần xác định đúng tuổi can chi theo âm lịch. Ví dụ một người sinh 01/01/1990 nhưng Âm lịch là ngày 05/12/1989 tiết Đông chí, tuổi Kỷ Tỵ, vì vậy, danh sách sim hợp tuổi là sim hợp tuổi Kỷ Tỵ 1989.

>>>  Xem thêm lưu ý tránh chọn sim hợp tuổi sai cách (điều hướng)

Theo ngũ hành nạp âm, Cứ 2 thiên can xếp cạnh nhau, 1 dương 1 âm xếp thành một cặp thuộc một ngũ hành. Ví dụ người sinh năm (âm lịch) 1984 Giáp Tý và sinh năm 1985 Ất Sửu đều có ngũ hành nạp âm là Hải Trung Kim nhưng tuổi Giáp Tý là Dương mạng trong khi Ất Sửu là âm mạng. Do vậy ngũ hành nạp âm cùng mệnh nhưng sim phong thủy đem lại cát khí cho Hải Trung Kim của tuổi Giáp Tý sẽ không phải là sim hợp tuổi với Ất Sửu 1985. 

7. Cách chọn sim phong thủy hợp tuổi

Người dùng muốn nhận được may mắn và những thay đổi như mong muốn trong cuộc sống thì phải biết cách chọn sim phong thủy chuẩn xác. Bởi nếu chọn sai dãy sim thì có thể không nhận được may mắn mà còn gặp phải vận rủi không mong muốn

7.1 Cách chọn sim cát lành, chiêu tài lộc, công danh qua 6 bước

Để chọn đúng sim phong thủy đem lại cát lành, tài lộc, gia chủ cần lưu ý và thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Xác định ngũ hành nạp âm của người sử dụng sim (bản mệnh gia chủ) theo bảng tra Ngũ hành nạp âm của 60 tuổi can chi. Đồng thời xác định Âm – Dương của mệnh chủ 

Bước 2: Chọn sim có ngũ hành tương sinh bản mệnh là tốt nhất. Tối thiểu là bình hòa.
Bước 3: Chọn sim có Năng lượng đem lại cân bằng mệnh chủ, người Âm mạng nên dùng sim có năng lượng dương (có 5 hoặc 6 số lẻ trong số sim) và ngược lại.

Bước 4: Chọn sim có nội tại sinh khí dựa trên đánh giá số quan hệ tương sinh cần nhiều hơn quan hệ xung khắc trong nội tại số sim

Bước 5: Chọn sim có quẻ dịch (quẻ chủ và quẻ hỗ) mang cát khí hoặc tối thiểu bình hòa.

Bước 6: Chọn sim có các thành phần có ý nghĩa may mắn như: Bát bạch (số 8), lộc phát (68), thần tài (79)…

Việc lựa chọn sim theo các bước trên ngoài đòi hỏi người chọn phải có kiến thức chuyên sâu về các môn khoa học dự đoán cổ còn yêu cầu khả năng tính toán chính xác qua nhiều bước phức tạp. Để đơn giản, quý khách có thể sử dụng các công cụ đã được chúng tôi số hóa để tiết kiệm thời gian và đảm bảo độ chính xác:

>>> Xem thêm chi tiết cách tính

  • Công cụ chọn sim phong thủy theo ngày tháng năm sinh

  • Công cụ chọn sim hợp tuổi

7.2 Hướng dẫn chọn sim phong thủy 

Với mỗi phân loại sim khác nhau thì bước để chọn sim vẫn tuân theo các bước trên. Tuy nhiên mức độ Cát lợi của từng tiêu chí chọn sẽ khác đi ở các loại sim khác nhau.

Sim phong thủy đại cát

Tất cả các tiêu chí ở múc Cát Lợi bao gồm: Ngũ hành sim tương sinh với ngũ hành bản mệnh, Quẻ dịch Cát, Tương phối âm dương với mệnh chủ cân bằng, chứa con số hợp thời vận, sim có chứa yếu tố may mắn theo dân gian.

  • Ưu điểm: Các tiêu chí phong thủy sim đều ở mức Cát Lợi

  • Nhược điểm: Có ít sự lựa chọn, số sim đảm bảo các tiêu chí phong thủy đều đạt ở mức tối đa nên rất hiếm nên giá thành thường cao

 Sim phong thủy bình an

Mỗi người sẽ không có quá nhiều lựa chọn về một số sim Đại Cát với điểm tối đa của các tiêu chí phong thủy. Việc chấp nhận loại bỏ một vài yếu tố chỉ cần đảm bảo sim không xung khắc với bản mệnh cũng không quá coi trọng về mặt hình thức sẽ giúp bạn chọn được dòng sim phong thủy Bình An bao gồm: Ngũ hành sim không xung với ngũ hành bản mệnh, quẻ dịch bình hòa, tương phối âm dương cân bằng.

  • Ưu điểm: Có nhiều sự lựa chọn

  • Nhược điểm: Các tiêu chí thỏa mãn bình hòa trở lên

Sim theo mục đích công việc

  • Ưu điểm: tốt cho mục đích mong cầu của mỗi người
  • Nhược điểm: cách xác định loại sim phức tạp, các tiêu chí khác như ngũ hành, âm dương chỉ cần không xấu là thỏa mãn

Sim số đẹp phong thủy

  • Ưu điểm: Chọn được số sim đẹp theo mong muốn

  • Nhược điểm: Các yếu tố phong thủy không hung nhưng không phải đều Cát Lợi

7.3 Lưu ý 3 trường hợp cấm kỵ, tuyệt đối nên tránh khi chọn sim phong thủy 

– Tuyệt đối dùng sim có ngũ hành xung khắc mệnh (ví dụ người mệnh Hỏa không nên dùng sim có ngũ hành Thủy sẽ làm suy hao bản mệnh, dễ gây nhiều tai ương). 

– Không sử dụng sim có quẻ dịch mang hung khí, dễ đem tới vận khí hung hiểm, tiêu cực

– Nên tránh dùng sim sim dẫn tới tình trạng thiên lệch mệnh chủ (người Âm mạng không nên dùng sim lệch Âm – tức những sim có từ 6 số chẵn trở lên)

8. Ứng dụng xem phong thủy sim chính xác nhất online miễn phí

8.1 Cơ sở, công thức nền tảng của ứng dụng xem phong thủy sim

Việc xem luận giải sim phong thủy cần có thời gian phân tích, tìm hiểu. Không phải ai cũng có thể có thời gian để nắm bắt được chính xác các yếu tố chọn sim. Hơn nữa việc tính toán có thể sai sót. Thấu hiểu được mong muốn của khách hàng về việc tra cứu phong thủy sim để việc tìm sim phong thủy chuẩn nhất cũng như xem bói bằng số điện thoại thì dãy sim số bạn đang dùng ảnh hưởng gì tới cuộc sống, các chuyên gia tại simphongthuy.vn đã dày công nghiên cứu đưa ra công cụ chấm điểm sim phong thủy theo các nguyên lý phong thủy ứng dụng trọng yếu

8.2 Ứng dụng chấm điểm sim

Với phương châm: CHUẨN XÁC, KHÁCH QUAN và đem lại HIỆU QUẢ cho việc tra cứu sim phong thủy tốt nhất cho người sử dụng, chỉ cần nhập đầy đủ và đúng thông tin trong vòng 3 giây, ứng dụng xem bói số điện thoại tốt hay xấu sẽ giúp quý bạn nhận ngay tất tần tật phân tích phong thủy của dãy sim số điện thoại phong thủy mong muốn.

Qua đó, cũng với công cụ xem bói số điện thoại này thì quý bạn cũng có thể xem số điện thoại đẹp mà mình đang sử dụng có hợp phong thủy hay không. Việc đánh giá sim số đẹp theo phong thủy có hợp hay không, kiểm tra số điện thoại có đẹp không sẽ được phần mềm tính toán.

8.3 Ứng dụng tìm sim theo ngày tháng năm sinh

Ngoài công cụ tra phong thủy sim cũng như xem bói sim phong thủy theo ngày/ tháng/ năm sinh, quý bạn cũng có thể xem sim hợp phong thủy theo từng tuổi bằng cách chọn bảng sim hợp với tuổi của mình. Tại kho sim hợp tuổi của simphongthuy.vn có hàng triệu dãy sim số điện thoại theo phong thủy cho quý khách hàng ở mọi độ tuổi thoải mái tra cứu lựa chọn sim số phong thủy hợp tuổi ưng ý. Để dễ dàng tra cứu sim phong thủy hợp tuổi, xem bói sim dt hợp tuổi mang MAY MẮN, CÁT KHÍ, TÀI LỘC cho mình là những dãy số nào thì mời quý bạn đọc nhấp tại công cụ [Xem sim hợp tuổi theo 60 tuổi hoa giáp]

9. Cách thức tìm mua sim phong thủy tại simphongthuy.vn

Khi bạn tra cứu sim phong thủy và tìm được dãy sim số điện thoại hợp phong thủy thì phải làm sao để sở hữu dãy sim hợp phong thủy:

– Nhanh nhất

– Đăng ký chính chủ

– Không mất phí vận chuyển

– Nhận sim tại địa chỉ mong muốn

Simphongthuy.vn – Địa chỉ uy tín xem phong thủy số điện thoại, bói số điện thoại, tìm mua sim phong thủy chuẩn xác hàng đầu Việt Nam Tất cả những vấn đề này sẽ được giải quyết khi đến với simphongthuy.vn. Tự hào được hàng triệu khách hàng ưu ái dành tặng mỹ từ như: “thương hiệu cung cấp sim phong thủy chính xác uy tín hàng đầu”, “Địa chỉ xem phong thủy sim chuẩn nhất Việt Nam”, “TOP 1 trong những ông lớn mang đến dịch vụ mua sim số phong thủy tiện lợi cho khách hàng”,… lựa chọn mua sim ở kho sim phong thủy của simphongthuy.vn khách hàng sẽ luôn cảm thấy thoải mái và lựa chọn địa chỉ này đầu tiên mỗi khi có nhu cầu mua sim số hợp phong thủy.
 

Không chỉ cung cấp công cụ chấm điểm sim chính xác nhất, xem bói số điện thoại hợp tuổi mà simphongthuy.vn còn có đội ngũ chuyên gia, chuyên viên tư vấn nhiều năm kinh nghiệm sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc, tư vấn tận tình để giúp quý khách hàng sớm chọn được dãy sim số điện thoại phong thủy phù trợ cải biến cuộc đời hướng tới mọi sự tốt đẹp, yên vui và hạnh phúc viên mãn. Nếu bạn có thắc mắc về cách chọn mua sim phong thủy uy tín, địa chỉ nào bán sim uy tín thì mời nhấp tại [Mua Sim Phong Thủy Uy Tín ở đâu?]

Related Posts