
Mệnh khuyết Cải vận học cải vận mệnh – Thầy Khải Toàn
Mệnh khuyết Cải vận học cải vận mệnh – Thầy Khải Toàn
Mệnh khuyết ngũ hành | học cải vận mệnh | tử vi 12 con giáp
Xem Phong thủy Mệnh khuyết & Cải vận
Khi vận khí bạn suy, hãy chọn một vật hay bên cạnh, mỗi ngày chú nguyện những điều lành vào vật ấy, nguyện những điều lành đến với tất cả chúng sanh, sau một vài tháng sẽ có phép màu xuất hiện, trừ khi chính bản thân bạn không đủ tín tâm khấn nguyện
Đó là một trong muôn vàn phương pháp cải vận, những phương pháp thiện lành
PHONG THUỶ LÀ TỪ TRƯỜNG
Phong thuỷ chỉ đơn giản là từ trường, cân bằng hài hòa từ trường của người với môi trường, mọi môi trường đều có từ trường, cơ thể con người cũng thế, và tâm tánh con người là từ trường mạnh nhất, tâm bất thiện sinh từ trường tiêu cực và ngược lại, vừa gặp một bậc thiện tri thức, ta thấy họ toát lên sự cuốn hút, thần thái rạng ngời, sự việc thấy này là do cảm từ tâm, không phải cái thấy bằng mắt thường
Vạn vật đều có từ trường, những vong linh chưa siêu thoát còn lại cõi trần, cũng là một dạng từ trường, cái này không thể thấy bằng mắt thường, giống như xung quanh ta có vô vàn loại sóng ta không thấy được bằng mắt
Có người bảo “tôi không tin ma quỷ thần thánh, tôi không tin phong thuỷ”, không sao cả, hãy bịt mắt và đến những nơi có người vừa mất, tự bạn cảm nhận được những từ trường lạnh sống lưng, ngoài cõi ta sống còn bao cõi khác, họ ở tầng số khác với ta, mắt thường khó có thể nhận ra, xung quanh ta có rất nhiều hiện tượng như thế
Phong thuỷ tốt là môi trường có từ trường tốt, cơ thể con người hòa hợp với tự nhiên, tâm lý hành vi quyết định từ trường lành hay dữ
Khải Toàn chia sẻ ít kiến thức cải vận theo mệnh khuyết ngũ hành, mong chư vị đủ duyên lành xem bài, nhưng chính các vị tự thân cải biến vận mệnh, trồng nhân thiện sẽ có quả thiện
Biết được ngũ hành khuyết, bạn có thêm cơ hội cải vận thông qua phong thủy. Biết được những mật mã của bản thân, bạn có rất nhiều cơ hội cải vận thông qua phong thủy và lựa chọn
• Xem thêm các video về mệnh tại kênh
SỐNG CÙNG NHÂN QUẢ
Tuy nhiên, người sống cùng nhân quả, tin vào thiên địa quỷ thần, không chỉ có cơ hội thay đổi vận mệnh, mà còn được phò trợ
Khải Toàn đã tra biết bao lá số giúp cải vận, thay đổi góc nhìn từ mệnh tính theo năm sang ứng dụng mệnh khuyết, không phải vì Khải Toàn tài giỏi, mà vì các vị tìm đến đủ duyên, tự các vị ấy trải nghiệm và khai ngộ , chính các vị ấy cho Khải Toàn cơ hội tạo ít công đức
Thực lòng mà nói, Khải Toàn không hoàn toàn dùng phong thủy để cải vận mệnh, luôn hướng các vị gia chủ đến sự chân thiện, bằng thiền định, bằng lời dạy của Phật, để các vị sống cùng nhân quả và tự mình vui bồi phước duyên
Có bao giờ các bạn tự hỏi, vì sao mình thích nóng hơn thích lạnh, vì sao mình thích cây cối hay sông nước
Đó chính là do sinh thần bát tự của bạn, từ năm tháng ngày giờ sinh của mỗi người, không chỉ cho ra tính cách, cho ra phước phần, cho ra những trạng thái của thể chất
Nhân quả luân chuyển 3 đời, đời này phước lớn thì đời trước tu thiện, hôm nay làm việc thiện lành, hôm nay bắt đầu mục tiêu, ngày mai, năm sau có được thành quả, nhân lành quả thiện là điều không phải bàn
Số mệnh con người nằm trong 8 ô sinh thần bát tự , thuật mệnh khuyết ngũ hành nhằm để cân bằng cơ thể, hài hoà từ trường xung quanh, biết mệnh mới có thể cải mệnh, từ đó tự gia tăng vận may, giảm đi vận xấu
Mệnh khuyết ngũ hành hay cải vận theo mệnh khuyết, là một thuật số có thể ứng dụng cho tất cả mọi người, đa phần dựa vào tháng sinh và tiết khí để tra, dựa vào tháng sinh là đơn giản nhất, có thể áp dụng 7-8 trên 10 trường hợp. Nhằm tìm ra Dụng thần, tức ngũ hành khuyết để ứng dụng
Tuy nhiên, có một số lá số khó, tra khá phức tạp, người thầy giỏi là người có tâm thanh tịnh, có tri thức, có nhiều kinh nghiệm trong việc luận mệnh , và dĩ nhiên, là người đoan chính, lời nói trước sau như một
Mốt số trường hợp hiếm, dù là thầy giỏi nhưng người xem có lá số kỵ, khả năng giúp được gia chủ sẽ thấp đi , vì vạn vật ở cõi ta sống đều là từ trường, từ trường xung nhau thì khó lòng hoà hợp, nói theo dân giang là khắc khẩu
- Xem Bát tự mệnh khuyết là gì?
Mỗi con người là một cá thể trong vũ trụ, mật mã được tạo thành lúc sinh ra từ “năm tháng ngày giờ sinh, giới tính, địa lý…”, thuật số mệnh lý luận ra từ những mật mã này cho ra kết quả về Mệnh (quan hệ gia đình, nhân duyên, tài năng, giàu nghèo …) và vận (từng khoảng thời gian tốt hoặc xấu). Biết được mật mã bản thân cần gì và kỵ gì để lựa chọn khí trường phù hợp. Ví dụ một người kỵ Thuỷ cần Hoả, kỵ Thuỷ nên hạn chế dung nạp những thứ thuộc Thuỷ như: màu đen, xanh lam, công viên nước hồ bơi, tránh hợp tác với người có bát tự dư Thuỷ, cần Hoả nên nạp màu đỏ tím vàng, ăn cay, chọn nghành nghề thuộc Hoả, ở gần, hợp tác với những người sinh vào mùa hè.
- MỆNH: Con người sinh ra đã có Mệnh, cả đời không thay đổi, có người là quan, là nông dân, là doanh nhân, buôn bán … Từ Bát tự Nhật can (ngày sinh) kết hợp với các ô còn lại, có thể dự trắc Mệnh của một con người.
- VẬN: Mệnh là bất biến mà Vận thì thường xuyên biến hoá, ai cũng đều sẽ có lúc vận tốt vận xấu, cuộc đời của một con người phải hành đại vận (10 năm) tiểu vận (1 năm) khác nhau.
- Khải Toàn chia sẻ ít kiến thức phong thủy, hi vọng các bạn đón nhận trong tâm thái an lạc, các bạn nên biết rằng, xem mệnh biết mệnh mới có thể cải vận, xem để biết bản thân để khai ngộ, để tu sửa tâm tánh, không phải để thêm phiền não. Dù bạn tuổi gì, nếu bạn sống chân thiện, ít muốn biết đủ, thì năm nào cũng là năm lành.
Dù bạn ở đâu, nếu mở lòng thông cảm, tự khắc sinh sản ra khí trường thiện lành, thì nơi bạn sống sẽ trở thành mảnh đất phước.
Phong thủy cho bạn thêm cơ hội về tài lộc, nhưng không tiêu trừ được nghiệp lực, phong thủy càng không thể tiêu trừ được phiền não, vì vậy, tâm chưa thanh tịnh, chưa vội nghĩ đến phong thủy, hãy tu dưỡng tâm tánh trước khi vận dụng phong thủy - Đừng vội quan tâm đến vận mệnh khi tâm chưa an, chưa tin vào chính bản thân mình, bản thân Khải Toàn dụng phong thủy cho thêm đôi phần may mắn, để đạt được thành tựu, cần nỗ lực rất nhiều, và quan trọng nhất là mở lòng giúp chúng sanh
Để mở lòng với tất thảy mọi người, dù là bố thí ít thức ăn, bối thí lời chân thiện, ánh mắt hiền từ, bạn phải có giáo pháp tu dưỡng tâm tánh, thông qua học Phật nghe pháp và hành Thiền
MÙA SINH VÀ TIẾT KHÍ
Xét đơn giản thì xét theo mùa sinh và tiết khí, để tìm ra ngũ hành khuyết
Chuyên sâu hơn, xét theo mệnh ngày sinh, tra tam lục hợp và cả “thập thần” (“thập thần” là tính chuyên sâu trong bát tự tứ trụ)
Kiến thức chúng ta biết rất hạn hẹp, người tu dưỡng tâm đến một cảnh giới nhất định, tuệ nhãn sẽ khai mở, nhìn sự việc theo chiều hướng khác, không đơn thuần nhìn nghe bằng mắt hay tai
Giả dụ những loài vật hay những người sống quen trong bóng tối, sẽ cảm nhận qua mùi vị, qua tầng sóng, qua giác quan thứ 6
Cũng chính vì điều đó, bạn không thể nói thuật số này kém hơn thuật số kia,
Giả dụ người chỉ tin vào thuật mệnh tính theo năm sinh, họ bảo “tôi sinh năm 1978 tôi phải mệnh Hoả, tôi phải dùng Mộc”
Đó là nhận định có phần bảo thủ, chẳng khác nào bao năm ăn 1 món và chẳng tin có món nào khác tốt hơn
Vì vậy, đừng vội kết luận điều gì, cũng đừng vội tin vào thứ mình chưa trải qua, hãy tự bản thân kiểm nghiệm và cho mình kết quả
MỆNH KHUYẾT LÀ GÌ
Mệnh khuyết là gì!, mệnh khuyết ngũ hành nhằm tìm ra đúng ngũ hành mình thiếu đế ứng dụng, tức tìm ra Dụng thần, chi tiết hơn phải tìm ra Dụng thần ngũ hành âm hay dương
Giả dụ dụng thần của bạn là Mộc, mà phải là Mộc dương, tức Mộc cứng, Mộc cao lớn, như cây to, bộ cánh cứng, Mộc uy mãnh
Trong bài học phong thủy onlne số 45, Khải Toàn có đề cập chi tiết về thập thần
Khuyết tức là thiếu, dư hay vượng tức là kỵ, bản thân cũng như trong mệnh, khi quá dư một thứ gì đó, phải tìm thứ khác nhằm cân bằng
Ví như chúng ta ăn chả giò, có nước mắm nhưng thiếu rau xanh sẽ mất cân bằng âm dương. Âm dương hoà hợp là tốt, tâm bình thì khí sẽ hoà, mệnh khuyết ngũ hành là giúp cân bằng
Cách đơn giản nhất tìm ra ngũ hành mệnh khuyết, là xét theo mùa sinh
Người sinh mùa Xuân đa phần kỵ Mộc và khuyết Kim. Thường sinh từ giữa tháng 2 đến đầu tháng 4 dương lịch
Người sinh mùa Hè đa phần kỵ Hoả và khuyết Thuỷ. Thường sinh từ đầu tháng 5 đến gần cuối tháng 7 dương lịch
Người sinh mùa Thu đa phần kỵ Kim và khuyết Mộc. Thường sinh từ đầu tháng 7 đến cuối tháng 10 dương lịch
Người sinh mùa Đông đa phần kỵ Thuỷ và khuyết Hoả. Thường sinh từ giữa tháng 11 đến cuối tháng 1 dương lịch
Như trên Khải Toàn đề cập là 4 nhóm, một số trường hợp sinh vào các tháng Thìn Tuất Sửu Mùi, vào các tiết khí do Thổ quản là mệnh kỵ Thổ. Các ngày như trên chỉ nhằm tham khảo, vì mỗi năm ngày tháng ngũ hành và tiết khí khác nhau
Trường hợp khuyết Thổ là do Mộc hay Thuỷ quá vượng, cần Thổ để cân bằng, nhưng cũng chia theo Thổ ẩm hay Thổ khô
Để chi tiết về từng mệnh khuyết, các bạn xem thêm trong kênh Youtube, hoặc tìm google, tìm “mệnh khuyết Thuỷ” và vào website Khải Toàn tự nghiên cứu
HỌ TÊN TRONG PHONG THUỶ
Một số bạn thắc mắc: họ tên ảnh hưởng ra sao , đổi tên bên ngoài hay trong giấy khai sinh
Tên gọi là một trong những thứ liên quan ảnh hưởng đến vận, lúc chào đời, đủ phước thì được ông bà cha mẹ cho cái tên hợp, tên hợp lá số vận trình khá hơn với người sinh cùng ngày giờ, chẳng may lở tên kỵ, các bạn có thể đổi tên, chỉ cần đổi danh xưng, không nhất thiết đổi trên giấy tờ, vì tên gọi khi phát âm sẽ tạo ra từ trường
Thực tế trong cuộc sống rất nhiều người đổi danh xưng vì phong thủy, nhất là nghệ sĩ. Chỉ cần đổi danh xưng, không nhất thiết đổi tên trên giấy tờ. Nhưng nếu đổi tên kỵ với lá số, sẽ rất phiền phức cho sau này
Con cái các vị, ngooài vật chất phù hợp, ngoài sự giáo dưỡng chân thiện, hướng con kính trên nhường dưới, thì cho con cái tên hợp lá số, quả là phước báu
Giả dụ khi biết tên của con cái không hợp, các vị cũng đừng lo lắng quá, sau này chúng lớn lên, hướng cho chúng hiểu và tự đổi danh xưng, mỗi người có phước duyên của người ấy
BIẾT MỆNH CẢI MỆNH
Biết mệnh cải mệnh, cũng như biết đúng bệnh tìm đúng thuốc, mệnh khuyết là dùng ngũ hành để cân bằng
Chi tiết hơn về từng mệnh khuyết, mời các bạn vào xem trong kênh youtube hoặc các website của Khải Toàn
Các bạn lưu ý, vật càng to càng giá trị càng có nhiều khí trường
Không nên lưu tâm đến những thứ ít dùng, hãy quan sát không gian & thời gian
Mỗi ngày trở về nhà, bạn thường ở vị trí nào trong nhà, Mỗi vị trí nằm, ngồi, thời gian tương ứng là bao lâu, đó là những nơi quan trọng nhất
Ví dụ mỗi người chúng ta, mỗi ngày nằm trên giường tầm 8 tiếng, Vì vậy, đây là nơi quan trọng nhất cần lưu tâm
Về ngũ hành xét theo màu sắc, hình dáng, vật liệu, hình tượng
Ví dụ trong phòng ngủ sơn màu trắng xám hay kem (là Kim), chiếc gương, đồng hồ tròn (là Kim), chiếc giường bằng gỗ (là Mộc)
Drap gối mềm màu nên theo dụng thần, nếu treo bức tranh con mèo hổ (là Mộc), trên bàn làm việc có tượng con Hổ (là Mộc), bằng Gốm sứ (là Thổ), bằng đồng (là Kim)
Rồi mỗi ngày từ khăn mặt, bàn chải, màu xe, màu áo… , những thứ thường xuyên sử dụng nên lưu tâm, giúp vận trình hanh thông
TÓM TẮT 4 NHÓM MỆNH KHUYẾT
Khải Toàn xin sơ lược về 4 nhóm mệnh khuyết như sau
SINH MÙA XUÂN
Giả dụ người sinh mùa Xuân nên hạn chế những gì thuộc Mộc là tự cứu mình, dung nạp những gì thuộc Kim, như màu trắng xám, vàng bạc trang sức, nên khuyên người yêu tặng vàng bạc hay đồng hồ Rolex
Gà Khỉ là quý nhân của mệnh khuyết Kim
SINH MÙA HÈ
Người sinh mùa Hè nên hạn chế những gì thuộc Hoả, là cách tự giảm vận xấu với mình
Đa phần nhóm này khuyết Thuỷ, dung nạp ngũ hành thuộc Thuỷ, như màu xanh dương, đen, có thể dùng vàng bạc, đá xanh dương
Khuyên người yêu tặng mình đá quý màu xanh dương, hay dẫn đi du lịch ở những TP biển là tuyệt vời
Chuột Heo Rồng là quý nhân của mệnh khuyết Thuỷ
SINH MÙA THU
Người sinh mùa Thu nên hạn chế Kim loại là cách tự cứu mình, nên dung nạp những gì thuộc Mộc, như màu xanh lá cây, xanh rêu, có thể dùng đỏ cam hồng
Khuyên người yêu tặng mình đá quý màu xanh lá, hay vòng gỗ trầm là tuyệt vời, thích hợp ở nhà có nhiều không gian xanh của thiên nhiên
Mèo Hổ là quý nhân của mệnh khuyết Mộc
SINH MÙA ĐÔNG
Người sinh mùa Đông không nên gần sông nước, không nên dùng xanh dương hay đen là giảm vận xấu
Nên dung nạp màu ấm, đỏ tím cam hồng, nên ăn đồ ấm nóng, có thể dùng mộc, đặc biệt nên vào bếp để tăng vận Hoả, cũng như vận đào hoa
Ngọ Tỵ Mùi là quý nhân của mệnh khuyết Hoả
TU DƯỠNG TÂM TÁNH LÀ CẢI VẬN
Các bạn đừng vội lưu tâm đến vận mệnh, khi tâm chưa an, khi chưa tin vào chính bản thân mình, điều quan tâm trước tiên của ta nên là nghiệp, nghiệp là những thói quen, những tạo tác
Để tu dưỡng tâm tánh, để chuyển tâm, đoạn ác tu thiện, đó chính lá gốc rễ của cải vận
Bản thân Khải Toàn dụng phong thủy cho thêm đôi phần may mắn, để đạt được thành tựu, cần không ngừng nỗ lực, đoạn trừ phiền não, mở lòng giúp chúng sanh khi thuận duyên
Các bạn có thể xem lại 28 bước cải vận trong kênh, đó chính là những gì Khải Toàn đã tinh tấn hành trì, nhằm thay đổi vận mệnh, thay đổi từ bên trong ra bên ngoài
Mệnh khuyết cải vận hay một thuật số nào khác, cũng là phương tiện,tu dưỡng tâm tánh qua các bài kinh, qua nghe pháp thoại, ngày ngày thiền định cho tâm an tĩnh, tất thảy đều là phương tiện
Phương là phương pháp, ta dùng phương pháp nào tiện là tốt nhất
Dù phương pháp hay phương tiện gì, có thiện xảo như thế nào, cũng cần tinh tấn hành trì, ngày ngày luyện tập, mới mang lại hiệu quả
Chẳng thể nào một vài tháng vào phòng gym mà có được cơ thể đẹp
Phương tiện gia tăng phước báu chính là bố thí, Để mở lòng với người người, dù là bố thí ít thức ăn, bố thí lời chân thiện, hay bố thí tịnh tài
Bạn cần có giáo pháp, đó là phương pháp tu dưỡng tâm tánh, thông qua học Phật nghe pháp và hành Thiền
Sau vài năm tinh tấn tu dưỡng, tự khắc vận khí của bạn sẽ hưng vượng, vì suốt bao năm qua bạn đã trồng nhân thiện
Khải Toàn chia sẻ ít kiến thức về cải vận theo mệnh khuyết, mong chư vị đủ duyên lành xem được, tự thân cải biến vận mệnh của bản thân, giúp tâm thân tự tại
Khải Toàn chúc các bạn tâm thân an lạc
#menhkhuyet #menhkhuyetMoc #menhkhuyetHoa #menhkhuyetThuy #menhkhuyetKim
Bảng tra Ngũ hành theo sự vật
Khuyết = Nạp, Cần | Kỵ = Dư, hạn chế | ||||
Lựa chọn | Khuyết KIM | Khuyết THUỶ | Khuyết MỘC | Khuyết HOẢ | Khuyết THỔ |
• Màu | xám, trắng | Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng | xanh lá | Đỏ, tím, vàng | màu cafe |
• Giờ phù hợp | Từ 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21 | Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng | Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi) | 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều, Cần nhiều ánh nắng mặt trời | |
• Hình dạng | tròn | gợn sóng. | vuông | chóp nhọn, tam giác, hình chim | chữ nhật, vuông. |
• Trang sức | Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt | Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. | Các loại đá quý xanh lá | Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ | Đá màu nâu |
• Thân thể | Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. | Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, | Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. | Có thể nhuộm ít tóc đỏ | |
• Ăn mặc | Màu sáng, xám, trắng, màu đen | Màu sáng | Màu: xanh lá, có thể dùng màu Hoả, | Màu Đỏ, tím, vàng | |
• Ăn uống | Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim | Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ | Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay | Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô | |
• Động vật | Gà, Khỉ | Cá, chuột, rồng. | Thỏ, Hổ, Mèo là mộc cát tường | Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa | Dê, Trâu |
• Du lịch | Châu Âu, Trượt tuyết cũng là Kim | Châu Âu, quốc gia lạnh | Du lịch về phương đông để lấy vận mộc | Đông Nam Á | |
• Nhà ở | Tủ lạnh, máy lạnh. Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. | Ở gần nguồn nước, Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ | Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc | Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả | Máy giặt khi không sử dụng, đồ gốm sứ |
• Vật dụng | Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc • Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay |
đồ bằng Bạc cũng tượng trưng cho Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ | Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Văn xương | Bóng đèn vàng, những vật màu đỏ | Giày dép cũ, tạp vật. |
• Ngành nghề | Ngành nghề thuộc KIM: Ngân hàng, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, Kỹ thuật cơ khí, kinh doanh vật liệu kim khí, máy móc. Làm giám sát, quản lý, ngành võ, cửa hàng kim hoàn vàng bạc, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, cơ điện, sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sỹ phẫu thuật, thiết bị quân sự, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Kiến trúc sư… | Ngành nghề thuộc THUỶ: Dịch vụ làm sạch, Thủy lợi, hải sản, đánh bắt cá, nghề biển, quảng cáo, văn phòng tư vấn và giới thiệu việc làm, cung ứng nguồn nhân lực, cơ sở chữa bệnh, spa Thẩm mỹ, kinh doanh nước giải khát, hóa chất kỹ thuật, giao thông vận tải, du lịch, y tế, viễn thông truyền thông, thông tin liên lạc, công ty bưu chính, giao hàng, bán hàng trực tuyến (e-Business), tâm lý học, quan hệ công chúng, nhập khẩu, xuất khẩu, hậu cần, siêu thị, cửa hàng giặt ủi, thủ quỹ, tư vấn chuyên nghiệp (như luật sư, thầy Phong thủy…) | Ngành nghề thuộc MỘC: Chăm sóc hàng ngày, trường học, trường đại học, Lâm nghiệp, nghề mộc, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, làm vườn, cửa hàng nội thất, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách… | Nhà hàng Á, quầy bán lẻ, sản xuất đồ nhựa, điện tử, máy tính, laser, công ty xăng dầu, khí, sản xuất hoặc buôn bàn vũ khí, thuốc lá, thiết bị điện, Kỹ thuật điện, dầu, bắn pháo hoa, hàn xì, luyện kim, sản xuất than và khí đốt, sứ hoặc thủy tinh làm, đầu bếp, chế biến thực phẩm, chiếu sáng, nhiếp ảnh, sản xuất phim, thợ trang điểm, diễn viên, công an, bộ đội, các ngành nghề có liên quan đến Thể thao, các studio mang tính sáng tạo: chụp ảnh, thu âm… | Nghành nghề xây dựng và phát triển bất động sản, kiến trúc sư, chiêm tinh học, Phong thủy, sản xuất gốm sứ, điêu khắc, địa ốc, vật liệu xây dựng, các ngành nghề có liên quan đến Nông nghiệp, chăn nuôi gia súc gia cầm, các ngành khai thác mỏ khoáng sản, nghề xây dựng, dịch vụ tang lễ, nhà máy tái |
• Con giáp | Thân, Dậu | Tý, Hợi | Dần, Mão | Tỵ, Ngọ | Thìn, Tuất, Sửu, Mùi |
• Chú giải: nếu gia chủ cần thì lựa chọn nạp vào. Kỵ thì những lựa chọn theo từng Ngũ hành nên hạn chế. Ví dụ cần Thuỷ thì tra bảng về Thuỷ, Kỵ Hoả thì tránh những thứ thuộc Hoả |
:: Ta có thể thay đổi số phận không?
Có một câu nói: “Nhất mệnh, nhì vận, ba Phong thuỷ, bốn âm đức, năm đọc sách”
- Mệnh: gia cảnh, giàu nghèo, học vấn, làm quan hay nô bọc… (hạt giống)
- Vận: làm quan khắc khổ vẫn không bằng nhân viên có đời sống an nhiên (mảnh đất hợp với hạt giống)
- Phong thuỷ: khí trường, môi trường, lựa chọn, đồ vật xung quanh.
- Âm đức: Nhân là cái trước đó ta gieo, quả là thứ hôm nay ta có.
- Đọc sách: tìm đúng tri thức khai sáng tâm.
____
Giải đáp cho câu “số phận thay đổi được không”, câu trả lời là có thể. Tất cả do Tâm mà ra, khi tâm có sự so sánh đối kỵ sẽ sinh ra ham muốn có được, khi có được lại sợ mất đi. Người thay đổi được số phận là người có tâm sáng, nhận biết mục đích sống của kiếp sống này, hiểu được vạn vật theo qui luật luân hồi của vũ trụ.
Những điều kiên kỵ cơ bản trong nhà ở
1. Hai cửa chính nhà không được đối xung với nhau (1 nhà Thịnh 1 nhà suy)
2. Đầu giường không được gần cửa vào, cửa nhà vệ sinh, bếp, cửa sổ (ảnh hưởng sức khoẻ)
3. Đầu giường không nên tựa tường “nhà vệ sinh”, tầng dưới không nên ngay bếp nấu.
4. Bếp và bồn rửa chén nên có 1 khoảng cách nhất định (ngăn Thuỷ Hoả xung)
5. Cửa không nên thấy cửa (khí quá mạnh)
6. Tránh nhà hướng Tây hoặc ban công căn hộ hướng Tây (nắng hại, oi bức)
7. Không nên gắn gương trong phòng ngủ và bếp (người thứ 3 xuất hiện)
8. Bàn thờ không được ở tầng trên hoặc dưới nhà vệ sinh, không nên đối xung với cửa nhà, cửa vệ sinh.
9. Họ tên hàng xóm bên cạnh ảnh huởng g đến nhà bạn
10. Từ cửa chính hoặc ban công nhìn ra nên thoáng (kỵ vật nhọn xung, cao lớn bị áp bức…)
11. Không nên sống trong nhà ngõ cụt (phá tài, không lối thoát)
12. Không nên bày trí vật nhọn trong nhà (nhọn là hung)
13. Nhà nên là vuông vắng không được khuyết góc (nơi khuyết ảnh hưởng đến thành viên đó).
14. Căn hộ tránh đối diện thang máy, gần nhà rác, gần phòng kỹ thuật (giá luôn rẻ hơn vì phạm: sát, hôi, thanh sát)
Lưu ý: chư vị nên tạm quên đi cách tính “mệnh theo năm”, xét theo phương trình này cho ra tỉ lệ trùng lặp rất nhiều.
- Tham khảo chi tiết từng mùa sinh.
- Mệnh khuyết KIM sinh vào mùa Xuân: 19/2 + tháng 3 + tháng 4 + 4/5 (Dư Mộc – Thiếu Kim).
- Mệnh khuyết THUỶ sinh vào mùa Hạ: 5/5 + tháng 6 + tháng 7 + 7/8 (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ).
- Mệnh khuyết MỘC sinh vào mùa Thu: 8/8 + tháng 9 + tháng 10 + 7/11 (Dư Kim – Thiếu Mộc).
- Mệnh khuyết HOẢ sinh vào mùa Đông: 8/11 + tháng 12 + tháng 1 + 18/2 (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả)
Vận dụng các mùa sinh trên, kết hợp Thập thần chuyển biến bởi hợp hoá của Thiên can Địa chi để luận đoán chính xác.
Học Cải vận mệnh | mệnh khuyết ngũ hành – Thầy Khải Toàn
Học Cải vận mệnh | mệnh khuyết ngũ hành – Thầy Khải Toàn
Học Cải vận mệnh | mệnh khuyết ngũ hành là gì!
Dù bạn tuổi gì, nếu bạn sống chân thiện, ít muốn biết đủ, thì năm nào cũng là năm lành.
Dù bạn ở đâu, nếu mở lòng thông cảm, tự khắc sinh sản ra khí trường thiện lành, thì nơi bạn sống sẽ trở thành mảnh đất phước.
Phong thủy cho bạn thêm cơ hội về tài lộc, nhưng không tiêu trừ được nghiệp lực, phong thủy càng không thể tiêu trừ được phiền não, vì vậy, tâm chưa thanh tịnh, chưa vội nghĩ đến phong thủy, hãy tu dưỡng tâm tánh trước khi vận dụng phong thủy
Khải Toàn xin chia sẻ các bước học cải vận hay cải mệnh theo phong thủy, dù bạn dụng tốt dụng hợp, thì 5-10 năm dụng phong thủy cũng khó bằng 1-2 năm tu dưỡng tâm tánh và mở lòng giúp người, người mà có tâm thuần thiện thuần tịnh, tự khắc nơi ở sẽ sinh vượng khí, ngày ngày gặp bậc thiện tri thức
1. Khí trường
• Mỗi con người là một cá thể trong vũ trụ, mật mã được tạo thành lúc sinh ra từ “năm tháng ngày giờ sinh, giới tính, địa lý…”, thuật số mệnh lý luận ra từ những mật mã này cho ra kết quả về Mệnh (quan hệ gia đình, nhân duyên, tài năng, giàu nghèo …) và vận (từng khoảng thời gian tốt hoặc xấu). Biết được mật mã bản thân cần gì và kỵ Ngũ hành gì để lựa chọn khí trường phù hợp.
2. Vận & Mệnh
• MỆNH: Con người sinh ra đã có Mệnh, cả đời không thay đổi, có người là quan, là nông dân, là doanh nhân, buôn bán, nô bọc … Từ Nhật can (ngày sinh) kết hợp với các ô còn lại trong Bát tự, có thể dự trắc Mệnh của một con người.
• VẬN: Mệnh là bất biến mà Vận thì thường xuyên biến hoá, ai cũng đều sẽ có lúc vận tốt vận xấu, cuộc đời của một con người phải hành đại vận (10 năm) tiểu vận (1 năm) khác nhau.
:: Mệnh ví như hạt giống, Vận là mảnh đất, môi trường để hạt giống phát huy.
3. Mệnh khuyết theo mùa sinh
• Ví dụ mùa Xuân vạn vật sinh trưởng, Mộc vượng mà Kim suy; mùa Hạ thời tiết nóng nực, Hoả vượng mà Thuỷ suy; mùa Thu vạn vật sơ xác Kim vượng mà Mộc suy; mùa Đông thời tiết lạnh giá, Thuỷ vượng mà Hoả suy…
• Vượng là dư là kỵ, khuyết là thiếu. Ví như đặt một bữa thịt soạn lên bàn ăn, với người béo ú đây là liều thuốc độc, với người thân thể suy nhược là điều tốt. Người khoẻ mạnh (vượng) thứ họ cần là công việc để tiêu hao sức lực, người suy nhược (khuyết) phải làm cho bản thân mạnh lên mới có thể đảm nhiệm được tài lộc và công việc.
4. Ngạ mệnh (mệnh thiếu Ngũ hành)
• Mệnh khuyết KIM: Sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 dương lịch (Dư Mộc – Thiếu Kim).
• Mệnh khuyết THUỶ: Sinh vào mùa Hạ: 5/5 đến 7/8 dương lịch (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ).
• Mệnh khuyết MỘC: Sinh vào mùa Thu: 8/8 đến 7/11 dương lịch (Dư Kim – Thiếu Mộc).
• Mệnh khuyết HOẢ: Sinh vào mùa Đông: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả)
:: Phương pháp “Ngạ mệnh” này lấy trực xung mùa sinh để tìm ra 1 Dụng thần. Đi sâu vào luận mệnh cần tra Bát tự (8 ô năm/tháng/ngày & giờ) + giới tính, họ tên để tìm ra nhiều Ngũ hành khuyết lẫn kỵ, Dụng thần hoặc kỵ thần không chỉ có một. Với một số Nhật Can (mệnh ngày) không thể áp dụng phương pháp “Ngạ mệnh”.
5. Không gian, thời gian & đồ vật
• Vật càng to càng giá trị càng có nhiều khí trường.
• Không gian & thời gian. Mỗi ngày trở về nhà, bạn thường ngồi, nằm ở vị trí nào? Mỗi vị trí nằm, ngồi, thời gian tương ứng là bao lâu? Mỗi người, mỗi ngày nằm trên giường ít nhất từ 6 – 8 tiếng. Vì thế bàn về phong thủy, quan trọng nhất là bàn về giường, phòng ngủ.
:: Ngũ hành xét theo: Màu sắc, hình dáng, vật liệu, hình tượng. Ví dụ trong phòng ngủ sơn màu trắng xám kem (Kim), hình chiếc gương, đồng hồ tròn (Kim), chiếc giường bằng gỗ (Mộc), Drap gối mềm màu trắng (Kim), phía đầu giường có bức tranh con mèo thỏ (Mộc), trên bàn làm việc có tượng con Hổ (Mộc) bằng Gốm (Thổ) bằng đồng (Kim).
:: Các vật dụng thường xuyên bên cạnh
• Màu sắc phòng (Kim: trắng xám) | (Thuỷ: đen, xanh lam) | (Mộc: xanh lá) | (Hoả: đỏ tím vàng) | (Thổ: nâu)
• Màu sắc Drap gối mềm
• Vật liệu chính trong nhà, ví dụ nhiều gỗ hay nhiều kim loại.
• Vật nuôi trong nhà.
• Màu quần áo thường mặc
• Hình dạng các vật trong phòng (Kim: tròn) | (Thuỷ: gợn sóng) | (Mộc: vuông) | (Hoả: nhọn, tam giác) | (Thổ: vuông, chữ nhật).
• Màu & vật liệu Trang sức (Vàng, bạc là Kim), đá quí đính lên trang sức theo màu mục trên.
• Phụ kiện cá nhân: ví, đồng hồ, vòng tay, nhẫn, nón, mắt kính, khẩu trang
• Màu sắc phương tiện đi làm. Xe cộ là Hoả, tàu điện ngầm nhiều Kim, Tàu thuỷ dĩ nhiên thuộc Thuỷ.
• Nghành nghề công ty là gì. Màu chủ đạo cty, hình dạng logo. Mùa sinh, tên của Sếp và người ngồi cạnh.
• Các nơi thường đến trong TP bạn ở, ví dụ Quán lẩu nướng màu đỏ là Hoả, Thuỷ hải sản quán cafe thức uống là Thuỷ, Hoa quần áo là Mộc, Tiệm vàng hoặc nhiều gương là Kim…
• Mùa sinh người thân thường bên cạnh
• Ăn uống
• Họ tên
• Tóc, râu, lông, móng tay là Mộc (kỵ Mộc nên triệt)
• Kỵ Hoả đi xe ban ngày nên đeo kính râm. Cần Kim nên đeo kính gọng vàng.
• Cần Kim, trong balo, ngăn kéo nên có gương, cắt móng tay.
• Cần Thuỷ, khi đi ngủ & tập thể dục nên mang chai nước lọc bên cạnh
6. Học Cải vận
• Sau khi tìm ra Dụng thần của bản thân, biết được Ngũ hành của các vật bên cạnh
• Cần kiểm nghiệm lại quá khứ, từ những chổ ở, vật dụng xung quanh mình, xem lại vận trình những năm trước mỗi năm có Ngũ hành riêng biệt, những người từng giúp đỡ và xung đột xem họ có Bát tự mùa sinh nào và họ tên thuộc Ngũ hành gì.
• Sau đó lựa chọn Ngũ hành để ứng dụng trong cuộc sống hiện tại, đôi khi phải trải nghiệm cả ngũ hành kỵ trong vài tuần để biết chính xác bản thân có thật sự kỵ hay cần không.
• Xét theo thời gian, đây là thứ ta không thể tránh, xét xem vào ngày có ngũ hành kỵ & cần ta như thế nào (xem lịch ngày theo ngũ hành trong link này https://phongthuykhaitoan.com//cuu-cung-phi-tinh-2019-ky-hoi/#lich) ví dụ theo màu: Đỏ là Hoả, Xanh lá là Mộc, Dương là Thuỷ, Xám là Kim, Nâu là Thổ. Ngày nền đỏ là tốt, chữ Đen là xấu (xấu tốt này tính theo xung khắc với tháng năm hiện tại) ngày tốt của tháng năm nếu kỵ với bản mệnh cũng là ngày xấu.
• Cải vận cần một quá trình, không thể một sớm một chiều là xoay đổi. Cần chư vị kiên nhẫn, có niềm tin vào chính bản thân.
Bảng tra Ngũ hành theo sự vật
Khuyết = Nạp, Cần | Kỵ = Dư, hạn chế | ||||
Lựa chọn | Khuyết KIM | Khuyết THUỶ | Khuyết MỘC | Khuyết HOẢ | Khuyết THỔ |
• Màu – ăn mặc | xám, trắng, màu tro | Màu xanh lam, đen, | xanh lá | Đỏ, tím, vàng sậm, cam, hồng | màu cafe, nâu |
• Hình dạng | tròn | gợn sóng. | vuông | chóp nhọn, tam giác, hình chim | chữ nhật, vuông. |
• Trang sức | Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt, Rolex, Hublot, Kim cương, thạch anh tóc vàng – tóc xanh… | Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Kim cương, thạch anh tóc đen… | Các loại đá quý xanh lá, Vòng gỗ quý, thạch anh tóc xanh lá… | Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ, thạch anh tóc đỏ… | Đá màu nâu |
• Động vật | Gà, Khỉ | Cá, chuột, rồng, Mickey, dơi, batman… | Thỏ, Hổ, Mèo, Kitty | Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa | Dê, Trâu |
• Ăn uống | Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim | Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ | Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay, nấm | Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô | |
• Du lịch | Châu Âu, Trượt tuyết cũng là Kim | Châu Âu, quốc gia lạnh | Du lịch về phương đông để lấy vận mộc | Đông Nam Á | |
• Thân thể | Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. | Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, | Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. | Có thể nhuộm ít tóc đỏ | |
• Nhà ở | Tủ lạnh, máy lạnh. Gương. Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Tranh gà – khỉ. | Ở gần nguồn nước, Gương. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ | Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc, độ nón, tranh rừng | Bếp, Tivi, lò viba, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả, tranh mặt trời, tranh ngựa. | Máy giặt – đàn piano khi không sử dụng, đồ gốm sứ. Thổ xấu xí: tạp vật, giày dép cũ… |
• Vật dụng | Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc • Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay |
đồ bằng Bạc cũng tượng trưng cho Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ | Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Văn xương | Bóng đèn vàng, những vật màu đỏ | Giày dép cũ, tạp vật. |
• Ngành nghề | Ngành nghề thuộc KIM: Ngân hàng, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, Kỹ thuật cơ khí, kinh doanh vật liệu kim khí, máy móc. Làm giám sát, quản lý, ngành võ, cửa hàng kim hoàn vàng bạc, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, cơ điện, sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sỹ phẫu thuật, thiết bị quân sự, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Kiến trúc sư… | Ngành nghề thuộc THUỶ: Dịch vụ làm sạch, Thủy lợi, hải sản, đánh bắt cá, nghề biển, quảng cáo, văn phòng tư vấn và giới thiệu việc làm, cung ứng nguồn nhân lực, cơ sở chữa bệnh, spa Thẩm mỹ, kinh doanh nước giải khát, hóa chất kỹ thuật, giao thông vận tải, du lịch, y tế, viễn thông truyền thông, thông tin liên lạc, công ty bưu chính, giao hàng, bán hàng trực tuyến (e-Business), tâm lý học, quan hệ công chúng, nhập khẩu, xuất khẩu, hậu cần, siêu thị, cửa hàng giặt ủi, thủ quỹ, tư vấn chuyên nghiệp (như luật sư, thầy Phong thủy…) | Ngành nghề thuộc MỘC: Chăm sóc hàng ngày, trường học, trường đại học, Lâm nghiệp, nghề mộc, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, làm vườn, cửa hàng nội thất, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách… | Nhà hàng Á, quầy bán lẻ, sản xuất đồ nhựa, điện tử, máy tính, laser, công ty xăng dầu, khí, sản xuất hoặc buôn bàn vũ khí, thuốc lá, thiết bị điện, Kỹ thuật điện, dầu, bắn pháo hoa, hàn xì, luyện kim, sản xuất than và khí đốt, sứ hoặc thủy tinh làm, đầu bếp, chế biến thực phẩm, chiếu sáng, nhiếp ảnh, sản xuất phim, thợ trang điểm, diễn viên, công an, bộ đội, các ngành nghề có liên quan đến Thể thao, các studio mang tính sáng tạo: chụp ảnh, thu âm… | Nghành nghề xây dựng và phát triển bất động sản, kiến trúc sư, chiêm tinh học, Phong thủy, sản xuất gốm sứ, điêu khắc, địa ốc, vật liệu xây dựng, các ngành nghề có liên quan đến Nông nghiệp, chăn nuôi gia súc gia cầm, các ngành khai thác mỏ khoáng sản, nghề xây dựng, dịch vụ tang lễ, nhà máy tái |
• Ăn mặc | Màu sáng, xám, trắng, màu đen | Màu sáng | Màu: xanh lá, có thể dùng màu Hoả, | Màu Đỏ, tím, vàng | |
• Giờ phù hợp | Từ 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21 | Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng | Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi) | 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều, Cần nhiều ánh nắng mặt trời | |
• Con giáp | Thân, Dậu | Tý, Hợi | Dần, Mão | Tỵ, Ngọ | Thìn, Tuất, Sửu, Mùi |
Lựa chọn | Khuyết KIM | Khuyết THUỶ | Khuyết MỘC | Khuyết HOẢ | Khuyết THỔ |
• Chú giải: nếu gia chủ cần (khuyết) thì lựa chọn nạp vào. Kỵ thì những lựa chọn theo từng Ngũ hành nên hạn chế. Ví dụ cần Thuỷ thì tra bảng về Thuỷ, Kỵ Hoả thì tránh những thứ thuộc Hoả | |||||
HỌ TÊN THEO NGŨ HÀNH |
|||||
Họ tên theo ngũ hành | KIM | THỦY | MỘC | HỎA | THỔ |
Thái Bạch Thoa Giáp Linh Phi Ni Tiền Khải Ngọc Toàn Việt Đĩnh Diêu Tây Ngân Canh Thân Tân Đoài Hầu Tây Bách Duyệt Bạch Thất Thần Tôn Giả Kim Chiêu Xuyến Khâm Phương Cương Quân Duyệt Dậu Tôn Tửu Tương Nhưỡng Kê Thân Hầu Hâm Khốc Lạc Y Tương Kiếm Thần Hâm Tân Sinh Hoa Thiết Thành Tranh |
Trì Trầm Cầu Hiếu Trình Hà Bạc Hồng Mẫn Diễn Lãng Thuyền Ngư Hải Hàm Vân Nhất Tý Nhâm Khổng Thuỷ Quý Bắc Tử Vĩnh Băng Hợi Nhậm Hảo Tồn Tự Lãnh Giang Nhữ Mãnh Đôn Tượng Xung Hưởng Khắc Vũ Du Cảng Độ Thánh Pháp Hán Chấn Học Trừng Nhuận Đạt Đào Phát Giang Lý Khổng Quách Mạnh Gia Hào Thỉ Đình Phúc Bắc Phát Nhiệm Tử Sử Thái Long |
Bính Đinh Ngọ Diễm Nhật Viết Xương Tinh Minh Ánh Chiêu Vượng Thời Án Côn Thần Nguyệt Can Cửu Húc Thăng Hạ Nam Quang Huy Hoả Viêm Bằng Mã Lạc Trì Tuấn Đình Lượng Âm Tuyên Quân Đức Tuệ Từ Mẫn Chí Trung Tư Ân Hy Yến Chiếu Liệt Tiêu Khố Tấn Trí Phổ Cảnh Càn Tâm Đan Hành Cứu Đồng Xướng Kinh Năng Hạo Điện Lôi Tĩnh Chương Phượng Bội Khanh Luân Dung Uyển Thịnh Lương Trần Đông Đường |
Lâm Sâm Thụ Tùng Bách Liễu Tương Bình Chi Chẩm Hoè Đường Lương Cách Căn Giáp Ất Dần Mão Tứ Mộc Hoà Hổ Thố Đông Thư Lý Trần Đào Đồng Bản Kiệt Quý Khoa Hoà Tuệ Diệp Giá Lạc Can Lai Quả Thá Thanh Tần Phạn Sở Bân Mạch Tốn Huy Mỹ Nam |
Cát Sơn Ngọc Bảo Châu Lý Chân Côn Điền Quân Trung Diệu San Tự Địa Nghiêm Hoàng Thành Kỳ Cơ Viên Liệt Châm Nghiễn Nham Bích Kiệt Thạc Trân Anh Lạc Kiên Đại Bằng Công Thông Diệp Đinh Vĩnh Giáp Thân Bát Bạch Thạch Hòa Lập Thảo Huấn Nghị Đặng Trưởng Long Độ Khuê Trường |
|
Người có nhiều tiền của chưa hẵn có hạnh phúc, nhưng người biết dành cho mình vài phút hành thiền là người an lạc, phương pháp hành thiền của Khải Toàn trợ duyên vô cùng đơn giản, mục đích của toạ thiền là tu tâm, không phải tu thân, bất luận bạn dùng phương pháp gì, hành thiền ở nơi đâu, đích đến của sự hành thiền là giúp tâm khai mở trí huệ, buông xả chấp ngã thầy Khải Toàn |
:: Liên hệ xem bát tự mệnh khuyết
mệnh thiếu Kim
Lựa chọn | Khuyết KIM |
• Màu – ăn mặc | xám, trắng, màu tro |
• Hình dạng | tròn |
• Trang sức | Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt, Rolex, Hublot, Kim cương, thạch anh tóc vàng – tóc xanh… |
• Động vật | Gà, Khỉ |
• Ăn uống | Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim |
• Du lịch | Châu Âu, Trượt tuyết cũng là Kim |
• Thân thể | Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. |
• Nhà ở | Tủ lạnh, máy lạnh. Gương. Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Tranh gà – khỉ. |
• Vật dụng | Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc • Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay |
• Ngành nghề | Ngành nghề thuộc KIM: Ngân hàng, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, Kỹ thuật cơ khí, kinh doanh vật liệu kim khí, máy móc. Làm giám sát, quản lý, ngành võ, cửa hàng kim hoàn vàng bạc, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, cơ điện, sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sỹ phẫu thuật, thiết bị quân sự, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Kiến trúc sư… |
• Ăn mặc | Màu sáng, xám, trắng, màu đen |
• Giờ phù hợp | Từ 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21 |
• Con giáp | Thân, Dậu |
Lựa chọn | Khuyết KIM |
• Chú giải: nếu gia chủ cần thì lựa chọn nạp vào. Kỵ thì những lựa chọn theo từng Ngũ hành nên hạn chế. Ví dụ cần Thuỷ thì tra bảng về Thuỷ, Kỵ Hoả thì tránh những thứ thuộc Hoả |
mệnh thiếu Thủy
Khuyết = Nạp, Cần | |
Lựa chọn | Khuyết THUỶ |
• Màu – ăn mặc | Màu xanh lam, đen, |
• Hình dạng | gợn sóng. |
• Trang sức | Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Kim cương, thạch anh tóc đen… |
• Động vật | Cá, chuột, rồng, Mickey, dơi, batman… |
• Ăn uống | Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ |
• Du lịch | Châu Âu, quốc gia lạnh |
• Thân thể | Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, |
• Nhà ở | Ở gần nguồn nước, Gương. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ |
• Vật dụng | đồ bằng Bạc cũng tượng trưng cho Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ |
• Ngành nghề | Ngành nghề thuộc THUỶ: Dịch vụ làm sạch, Thủy lợi, hải sản, đánh bắt cá, nghề biển, quảng cáo, văn phòng tư vấn và giới thiệu việc làm, cung ứng nguồn nhân lực, cơ sở chữa bệnh, spa Thẩm mỹ, kinh doanh nước giải khát, hóa chất kỹ thuật, giao thông vận tải, du lịch, y tế, viễn thông truyền thông, thông tin liên lạc, công ty bưu chính, giao hàng, bán hàng trực tuyến (e-Business), tâm lý học, quan hệ công chúng, nhập khẩu, xuất khẩu, hậu cần, siêu thị, cửa hàng giặt ủi, thủ quỹ, tư vấn chuyên nghiệp (như luật sư, thầy Phong thủy…) |
• Ăn mặc | Màu sáng |
• Giờ phù hợp | Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng |
• Con giáp | Tý, Hợi |
Lựa chọn | Khuyết THUỶ |
• Chú giải: nếu gia chủ cần thì lựa chọn nạp vào. Kỵ thì những lựa chọn theo từng Ngũ hành nên hạn chế. Ví dụ cần Thuỷ thì tra bảng về Thuỷ, Kỵ Hoả thì tránh những thứ thuộc Hoả |
mệnh thiếu Mộc
Khuyết = Nạp, Cần | |
Lựa chọn | Khuyết MỘC |
• Màu – ăn mặc | xanh lá |
• Hình dạng | vuông |
• Trang sức | Các loại đá quý xanh lá, Vòng gỗ quý, thạch anh tóc xanh lá… |
• Động vật | Thỏ, Hổ, Mèo, Kitty |
• Ăn uống | Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay, nấm |
• Du lịch | Du lịch về phương đông để lấy vận mộc |
• Thân thể | Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. |
• Nhà ở | Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc, độ nón, tranh rừng |
• Vật dụng | Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Văn xương |
• Ngành nghề | Ngành nghề thuộc MỘC: Chăm sóc hàng ngày, trường học, trường đại học, Lâm nghiệp, nghề mộc, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, làm vườn, cửa hàng nội thất, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách… |
• Ăn mặc | Màu: xanh lá, có thể dùng màu Hoả, |
• Giờ phù hợp | Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi) |
• Con giáp | Dần, Mão |
Lựa chọn | Khuyết MỘC |
• Chú giải: nếu gia chủ cần thì lựa chọn nạp vào. Kỵ thì những lựa chọn theo từng Ngũ hành nên hạn chế. Ví dụ cần Thuỷ thì tra bảng về Thuỷ, Kỵ Hoả thì tránh những thứ thuộc Hoả |
mệnh thiếu Hỏa
Kỵ = Dư, hạn chế | |
Lựa chọn | Khuyết HOẢ |
• Màu – ăn mặc | Đỏ, tím, vàng sậm, cam, hồng |
• Hình dạng | chóp nhọn, tam giác, hình chim |
• Trang sức | Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ, thạch anh tóc đỏ… |
• Động vật | Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa |
• Ăn uống | Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô |
• Du lịch | Đông Nam Á |
• Thân thể | Có thể nhuộm ít tóc đỏ |
• Nhà ở | Bếp, Tivi, lò viba, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả, tranh mặt trời, tranh ngựa. |
• Vật dụng | Bóng đèn vàng, những vật màu đỏ |
• Ngành nghề | Nhà hàng Á, quầy bán lẻ, sản xuất đồ nhựa, điện tử, máy tính, laser, công ty xăng dầu, khí, sản xuất hoặc buôn bàn vũ khí, thuốc lá, thiết bị điện, Kỹ thuật điện, dầu, bắn pháo hoa, hàn xì, luyện kim, sản xuất than và khí đốt, sứ hoặc thủy tinh làm, đầu bếp, chế biến thực phẩm, chiếu sáng, nhiếp ảnh, sản xuất phim, thợ trang điểm, diễn viên, công an, bộ đội, các ngành nghề có liên quan đến Thể thao, các studio mang tính sáng tạo: chụp ảnh, thu âm… |
• Ăn mặc | Màu Đỏ, tím, vàng |
• Giờ phù hợp | 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều, Cần nhiều ánh nắng mặt trời |
• Con giáp | Tỵ, Ngọ |
Lựa chọn | Khuyết HOẢ |
• Chú giải: nếu gia chủ cần thì lựa chọn nạp vào. Kỵ thì những lựa chọn theo từng Ngũ hành nên hạn chế. Ví dụ cần Thuỷ thì tra bảng về Thuỷ, Kỵ Hoả thì tránh những thứ thuộc Hoả |
thầy Khải Toàn
Danh mục bài
- Học Cải vận mệnh | mệnh khuyết ngũ hành là gì!
- Dù bạn tuổi gì, nếu bạn sống chân thiện, ít muốn biết đủ, thì năm nào cũng là năm lành.
Dù bạn ở đâu, nếu mở lòng thông cảm, tự khắc sinh sản ra khí trường thiện lành, thì nơi bạn sống sẽ trở thành mảnh đất phước.
Phong thủy cho bạn thêm cơ hội về tài lộc, nhưng không tiêu trừ được nghiệp lực, phong thủy càng không thể tiêu trừ được phiền não, vì vậy, tâm chưa thanh tịnh, chưa vội nghĩ đến phong thủy, hãy tu dưỡng tâm tánh trước khi vận dụng phong thủy - 1. Khí trường
- 2. Vận & Mệnh
- 3. Mệnh khuyết theo mùa sinh
- 4. Ngạ mệnh (mệnh thiếu Ngũ hành)
- 5. Không gian, thời gian & đồ vật
- 6. Học Cải vận
- Bảng tra Ngũ hành theo sự vật
- HỌ TÊN THEO NGŨ HÀNH
- :: Liên hệ xem bát tự mệnh khuyết
PHONG THUỶ CẢI VẬN
PHONG THUỶ CẢI VẬN
PHONG THUỶ CẢI VẬN – MỆNH KHUYẾT
PHONG THUỶ CẢI MỆNH – KHUYẾT MỆNH
♦ Phong thuỷ lý luận học có nhiều phương pháp suy luận, suy luận mệnh khuyết theo mùa sinh, không suy luận theo năm và tính bằng Dương lịch
♦ Bạn không rành về Bát tự, có thể dựa vào phương pháp sau đây để tra cứu Mệnh khuyết của mùa sinh: Mệnh khuyết Ngũ hành được chia làm 4 loại: Khuyết KIM, Khuyết THUỶ, Khuyết MỘC, Khuyết HOẢ.
- Mệnh khuyết KIM:
Sinh vào mùa Xuân: 19/2 + tháng 3 + tháng 4 + 4/5 (Dư Mộc – Thiếu Kim). - Mệnh khuyết THUỶ:
Sinh vào mùa Hạ: 5/5 + tháng 6 + tháng 7 + 7/8 (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ). - Mệnh khuyết MỘC:
Sinh vào mùa Thu: 8/8 + tháng 9 + tháng 10 + 7/11 (Dư Kim – Thiếu Mộc). - Mệnh khuyết HOẢ:
Sinh vào mùa Đông: 8/11 + tháng 12 + tháng 1 + 18/2 (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả)
Do đó, có thể thấy “Thiếu” cũng là “Khuyết”, thiếu Kim cũng chính là khuyết Kim. Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh. Tương tự như vậy, biết được Ngũ hành khuyết thiếu mới có thể tìm ra phương pháp cải vận đúng đắn. Lý luận này của Đại sư phong thuỷ Lý Cư Minh. là một dạng lý luận biết mệnh rồi đến cải mệnh, biết vận rồi từ đó mới cải vận. Lý luận này trước tiên tuân theo học thuyết thiên nhiên hợp nhất truyền thống, coi trọng quy luật vũ trụ và môi trường tự nhiên, cho rằng mùa là căn cứ quan trọng nhất quyết định sự vận suy của từng Ngũ hành.
Ví dụ mùa Xuân vạn vật sinh trưởng, Mộc vượng mà Kim suy; mùa Hạ thời tiết nóng nực, Hoả vượng mà Thuỷ suy; mùa Thu vạn vật sơ xác Kim vượng mà Mộc suy; mùa Đông thời tiết lạnh giá, Thuỷ vượng mà Hoả suy…
Nên nhớ rằng, vừa xem mệnh khuyết của mình, vừa phải dẫn chứng đối chiếu với quá khứ, sau đó mới tiến hành vận dụng.
1. MỆNH Con người sinh ra đã có Mệnh, cả đời không thay đổi, có người là quan, là nông dân, là doanh nhân, buôn bán … Từ Bát tự Nhật can (ngày sinh) kết hợp với các ô còn lại, có thể dự trắc Mệnh của một con người.
2. VẬN: Mệnh là bất biến mà VẬN Thì thường xuyên biến hoá, ai cũng đều sẽ có lúc vận tốt vận xấu, cuộc đời của một con người phải hành đại vận (10 năm) tiểu vận (1 năm) khác nhau.
Bạn nên nhớ hai điều.
– Thứ nhất: Con người nhờ phong thuỷ để khống chế cuộc sống hàng ngày.
– Điều thứ hai: bí mật của ngũ hành chính là để cân bằng Ngũ hành của bạn. Mệnh khuyết Ngũ hành là đại diện cho việc bạn cần loại Ngũ hành nào hơn “chứ không phải khiến bạn coi 4 loại Ngũ hành còn lại là thù địch”. Do đó, người khuyết Thuỷ đừng quá cuồng tín, ví như muốn mồ hôi biến thành màu xanh lam. Người khuyết Hoả cũng đừng cuồng tín đến mức muốn mồ hôi biến thành màu đỏ. Bởi vì người khuyết Hoả cũng cần uống đủ nước, người khuyết Thuỷ cũng cần sự ấm áp của ánh nắng mặt trời.
Vì vậy, bạn không nên quá mê tín, thấy Hoả vội vàng bỏ chạy.
Ví như bạn khuyết Thuỷ, có nghĩa là tỷ lệ bạn cần Thuỷ nhiều hơn, nhưng không phải thù ghét những loại Ngũ hành khác. Tất cả phải dừng lại sự đúng mực và phù hợp, tránh thái quá.
– Cảm ứng thời thế, biết vận đổi mệnh, tạo dựng cuộc sống hạnh phúc
– Thiên nhiên hợp nhất là một trong những tư tưởng triết học quan trọng nhất thời cổ đại. Chế độ xã hội, cuộc sống lao động sản xuất, thậm chí là sự tìm tòi sáng tạo trong cuộc đời và vận mệnh đều chịu sự ảnh hưởng quan trọng của tư tưởng này.
– Người xưa quan niệm rằng, mệnh là do trời ban. Quan niệm thiên mệnh của Nho gia, mệnh tự nhiên của đạo gia đều hình thành bởi sự ảnh hưởng của quan niệm thiên thiên hợp nhất. Hơn nữa, người xưa còn đem quan niệm này vận dụng trong văn hoá mệnh lý bát tự từ hàng ngàn năm trước, chuyển hoá thông tin không gian và thời gian khi con người sinh ra thành trạng thái vượng khuyết của Ngũ hành, từ đó mà suy luận cát hung.
– Nói cách đơn giản, lý luận mệnh lý bát tự giống với thống kê học lý số, thông qua sự thăm dò điều tra từ nhiều thế hệ đời người, cuối cùng tổng kết ra kết luận tương quan giữa thời gian sinh ra của con người vào bốn mùa, Ngũ hành
Trong quá trình vận dụng lâu dài, khó tránh khỏi nhiều người học thuật chưa tinh thông, biến nó thành công cụ mê tín đi rêu rao lừa gạt. Nhưng với tư cách là một bộ phận tổ thành quan trọng trong văn hoá truyền thống, tư tưởng trọng tâm của thuyết sinh hoá bốn mùa, thiên nhiên hợp nhất ngày nay vẫn có ảnh hưởng đến cuộc sống và vận mệnh của con người.
Cùng với sự phát triển của thời đại, người hiện đại có rất nhiều luận giải mới về tư tưởng thiên nhiên hợp nhất, nhu: Chung sống hài hoà với thiên nhiên, dưỡng sinh theo mùa, chọn nhà ở cát tường dựa vào môi trường sống. Đây đều là những yêu cầu thuận theo tự nhiên để đạt được trạng thái sinh tồn tốt hơn của con người. Con người ngày càng nhận thức được rằng: là một bộ phận của Vũ trụ và tự nhiên, chỉ có thuận theo thiên thời, đại lợi, với tư cách là tinh hoa của trời đất, linh trưởng của vạn vật, mới có thể phát huy được sự thông minh, tài trí và sức năng động của mình. Đồng thời kết hợp hình thành nên văn hoá mệnh lý bát tự truyền thống của tư tưởng thiên nhiên hợp nhất. Tuy nhiên do quá chú trọng vào chi tiết thời thần mà dần trở nên xa lạ, khiến con người ngày nay rất khó lý giải.
Dưới nhận thức tổng thể về trạng thái vượng suy của Ngũ hành này, tác giả kết hợp lý luận với tinh tuý của văn hoá mệnh lý, đơn giản hoá và tổng kết phương pháp luận đoán tinh tế, phức tạp của bát tự truyền thống, đưa ra tính chất chung về trạng thái suy vượng Ngũ hành của người sinh vào mùa khác nhau. Từ đó dẫn dắt mọi người hiểu được phương pháp cải vận từ các phương diện trong cuộc sống thường ngày.
Vận dụng các mùa sinh trên, kết hợp Thập thần chuyển biến bởi hợp hoá của Thiên can Địa chi để luận đoán chính xác.
Chúng ta là những người may mắn nhất trong mệnh khuyết của mình vì biết được mật mã của mệnh khuyết để trợ vận cho ngũ hành tốt hơn.
CẢI VẬN CHO MỆNH KHUYẾT KIM
• Màu: Xám, trắng • Hình dạng: tròn
• Giờ thần: Từ 15 giờ đến 19 giờ (giờ Thân và Dậu). Từ 19 giờ đến 21 giờ (giờ Tuất). Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng (giờ Sửu). Đến tiệm vàng để nạp kim. Du lịch châu âu.
• Quần áo: màu xám; màu đen; màu bạc
• Liên quan đến vàng, bạc, đồng, sắt, thiếc mang trên cơ thể đều là Kim
• Trượt tuyết. Trong nhà treo một Bức tranh Núi Phú Sĩ
• Phương Càn – Tây Bắc thuộc Kim (Có thể đặt một chiếc quạt gió màu trắng, xám)
• Nên thường sử dụng kéo, dao và đồ kim loại
• Tủ lạnh trong phòng khách và gương soilàm tăng vận kim (hình tròn)
• Tất cả tượng Quan Thế Âm màu trắng đều thuộc Kim
• Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim
• Kéo và kìm cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu
• Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt
• Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc
• Cạo râu bằng giao cạo tay và cắt lông mũi.
• Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc
• Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo
• Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay
• Ngành nghề thuộc KIM: Ngân hàng, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, Kỹ thuật cơ khí, kinh doanh vật liệu kim khí, máy móc. Làm giám sát, quản lý, ngành võ, cửa hàng kim hoàn vàng bạc, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, cơ điện, sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sỹ phẫu thuật, thiết bị quân sự, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Kiến trúc sư…
– Canh Kim: chỉ các đồ vật như: tủ lạnh, máy lạnh, đồng hồ treo tường, bấm móng tay, dao, kéo… Bệnh ngoài da đa phần có quan hệ với Kim.
– Tân Kim: bao gồm châu báu, trang sức, vàng bạc. Nếu bạn mang vàng bạc, trang sức tặng cho người khác, tức người đó đã nhận Tân Kim của bạn. Tân Kim cũng đại diện cho chức năng của phổi.
CẢI VẬN CHO MỆNH KHUYẾT THUỶ
• Màu: đen; xanh dương; xanh lam; màu tro; màu trắng – Hình dạng: gợn sóng
• Giờ thần: Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng
• Ở gần nguồn nước, hướng Chính Bắc thuộc Thuỷ (phía Đông Bắc gặp Thuỷ là Thuỷ phá tài)
• Sao Nhất Bạch Thuỷ Tinh • Tìm ra hướng Đông Bắc, mỗi ngày dùng nước sạch vệ sinh phía này thật sạch
• Thuỷ cần đeo đồng hồ bằng vàng, dùng Kim sinh Thuỷ
• Các loại cá và tất cả loài sinh vật biển đều là Thuỷ, đồ bằng Bạc cũng tượng trưng cho Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ
• Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ
• Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ • Tránh để nhà bếp bừa bộn
• Đặt hồ cá ở hướng Chính Đông hay Chính Bắc • Du lịch về hướng Bắc
• Nuôi cá và đi dạo trên bãi cát cũng là phương pháp nạp Thuỷ.
• Tích nước trong bồn tắm cũng là phương pháp hay
• Đến chợ nạp thuỷ về • Hoá giải đại hung của sao ngũ hoàng, nhị hắc
• Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ
• Khỉ và Rồng là quý nhân, Chuột là ân nhân cứu mạng
• Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả
• Ngành nghề thuộc THUỶ: Dịch vụ làm sạch, Thủy lợi, hải sản, đánh bắt cá, nghề biển, quảng cáo, văn phòng tư vấn và giới thiệu việc làm, cung ứng nguồn nhân lực, cơ sở chữa bệnh, spa Thẩm mỹ, kinh doanh nước giải khát, hóa chất kỹ thuật, giao thông vận tải, du lịch, y tế, viễn thông truyền thông, thông tin liên lạc, công ty bưu chính, giao hàng, bán hàng trực tuyến (e-Business), tâm lý học, quan hệ công chúng, nhập khẩu, xuất khẩu, hậu cần, siêu thị, cửa hàng giặt ủi, thủ quỹ, tư vấn chuyên nghiệp (như luật sư, thầy Phong thủy…)
• Nhâm Thuỷ: chỉ nước sông, là dòng nước lưu động. Trong nhà có vòi nước, hồ bơi hay sông suối ở bên ngoài đều thuộc Nhâm Thuỷ. Trên cơ thể người, 2 Nhâm Quý Thuỷ đại diện cho chức năng miệng, tiết niệu, đường ruột, bộ phận sinh dục nữ giới.
• Quý Thuỷ: chỉ nước tưới tắm, nuôi dưỡng muôn vật, có thể khống chế được như: bể cá, ao hồ. 2 Nhâm Quý Thuỷ đại diện cho chức năng miệng, tiết niệu, đường ruột, bộ phận sinh dục nữ giới.
CẢI VẬN CHO MỆNH KHUYẾT HOẢ
• Màu: Đỏ, hồng, tím • Hình dạng: chóp nhọn; tam giác
• Giờ thần: 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều . 19 giờ đến 21 giờ tối
• Hình tam giác, chóp nhọn, tất cả hình chim.
• Cần nhiều ánh nắng mặt trời
• Sao Cửu tử cung Ly thuộc Hoả
• Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ
• Có thể nhuộm ít tóc đỏ
• Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô.
• Cafe, so co la đều thuộc Hoả.
• Nuôi chó, mèo
• Xe máy nên có màu đỏ tím là tốt nhất
• Du lịch Đông Nam Á
• Phòng vệ sinh phải sạch gọn, hạn chế tắm sáng
• Ngành nghề thuộc HOẢ: Nhà hàng Á, quầy bán lẻ, sản xuất đồ nhựa, điện tử, máy tính, laser, công ty xăng dầu, khí, sản xuất hoặc buôn bàn vũ khí, thuốc lá, thiết bị điện, Kỹ thuật điện, dầu, bắn pháo hoa, hàn xì, luyện kim, sản xuất than và khí đốt, sứ hoặc thủy tinh làm, đầu bếp, chế biến thực phẩm, chiếu sáng, nhiếp ảnh, sản xuất phim, thợ trang điểm, diễn viên, công an, bộ đội, các ngành nghề có liên quan đến Thể thao, các studio mang tính sáng tạo: chụp ảnh, thu âm…
♦ Bính Hoả: Bính Hoả là lửa mặt trời. Mệnh cần Hoả thường thích mặt trời. Mặt trời gồm cả mặt trời hiện hữu và ánh sáng của đèn. Nếu mệnh kỵ Hoả, đi ngoài đường nên đeo kính mát. Mệnh cần Hoả có thể không mang kính hoặc kính có tròng sáng. Trên thực tế, một số trường hợp thích tắm nắng nhưng có nhiều trường hợp sợ ánh nắng mặt trời, đều xuất phát từ lý do này; 2 Hoả Bính Đinh cũng đại diện cho phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch.
♦ Đinh Hoả: Đinh Hoả chỉ nguồn năng lượng sinh ra từ ánh sáng và nhiệt năng như: Tivi, lò sưởi, nến, bóng đèn… 2 Hoả Bính Đinh cũng đại diện cho phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch.
CẢI VẬN CHO MỆNH KHUYẾT MỘC
• Màu: xanh lá • Hình dạng: vuông
• Giờ thần: Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi).
• Màu xanh lá cây để tăng vận. Quần áo, tất (vớ) cũng nên chọn xanh lá cây
• Chọn mua nhà bên ngoài cửa sổ có thể nhìn thấy một bức màn màu xanh
• Có thể trồng 4 cây trúc văn xương tại hướng Bắc.
• Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay
• Giường, đồ dùng nên bằng Mộc
• Đeo đá vân ốc màu xanh lá cây
• Nên để tóc, móng, râu dài mới có vận tốt.
• Thỏ, Hổ, Mèo là mộc cát tường
• Du lịch về phương đông để lấy vận mộc
• Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc.
• Trồng cây cảnh trong phòng vệ sinh
• Ngành nghề thuộc MỘC: Chăm sóc hàng ngày, trường học, trường đại học, Lâm nghiệp, nghề mộc, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, làm vườn, cửa hàng nội thất, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách…
• Giáp Mộc: Những vật làm bằng gỗ đều là Giáp Mộc. Cây long huyết (họ Bách hợp), Trúc khai vận không dây leo cũng thuộc Giáp Mộc. Quần áo xanh lá cũng thuộc Mộc này. Những chữ có quan hệ với chữ “giáp” (甲) cũng thuộc vào Giáp Mộc như: Lưu niên Giáp Thân, những chữ trùng với lưu niên đều bị gọi là phạm Thái tuế. Nếu xuất hiện chữ “giáp” (甲) đều được coi là như vậy.
– Giáp cũng có nghĩa là con Cua. Người xưa coi con cua với vỏ cứng là hình tượng của khoa cử nên thường đặt trên bàn học. Người mệnh khuyết Mộc có thể ăn cua, ghẹ để tăng vận nhưng người kỵ Mộc nên tránh. Giáp cũng có nghĩa là con Cua. Người xưa coi con cua với vỏ cứng là hình tượng của khoa cử nên thường đặt trên bàn học. Người mệnh khuyết Mộc có thể ăn cua, ghẹ để tăng vận nhưng người kỵ Mộc nên tránh. Đối với cơ thể con người, Mộc đại diện cho chức năng gan, chân tay, lông tóc, móng.
• Ất Mộc: Những thực vật dây leo, hoa cỏ, trang giấy, sách đều thuộc Ất Mộc. Theo phong thuỷ học Tam bích thuộc Mộc, tượng trưng cho thị phi, kiện tụng. Nếu ở hướng Đông, lưu niên phạm Tam bích, hướng Đông nhà bạn lại để nhiều sách báo. Trong thời điểm phạm Tam bích, góc này đặt nhiều Mộc hình thành thế cục Mộc quá thịnh, khó tránh khỏi chuyện thị phi. Bởi vậy, việc bày biện đồ vật trong nhà cần chú ý. Đối với cơ thể con người, Mộc đại diện cho chức năng gan, chân tay, lông tóc, móng.