
Màu sắc phong thủy hợp tuổi, hợp mệnh theo Ngũ hành
Màu sắc phong thủy hợp tuổi, hợp mệnh
Theo khoa học phong thủy, màu sắc có vai trò to lớn trong việc hỗ trợ và cân bằng, điều tiết hài hòa yếu tố âm dương – ngũ hành của từng người. Do đó việc lựa chọn màu sắc cho trang phục quần áo, giày dép, túi xách, trang sức, màu xe, màu sơn nhà, màu chủ đạo của bàn làm việc vô cùng quan trọng.
Nếu nắm bắt được cách thức phối màu cũng như chọn màu sắc sao cho phù hợp với bản mệnh sẽ mang đến cho bạn cảm giác thoải mái và tuyệt vời; không chỉ tự tin thể hiện phong cách bản thân, màu sắc hài hòa sẽ giúp bạn may mắn và đạt hiệu quả cao trong công việc.
Màu phong thủy theo ngũ hành sinh khắc
Người xưa cho rằng, âm là để chỉ sắc tối yên tĩnh (hấp thu màu) và Dương chỉ sắc sáng (tức sự chuyển động phản ánh màu). Chính vì thế, người ta vận dụng màu sắc trong việc tăng cường yếu tố thuận lợi và hạn chế yếu tố bất lợi từ điều kiện bên ngoài môi trường tác động vào.
Ngoài ra, việc lựa chọn màu sắc phù hợp với cá tính, phong cách và sở thích của bản thân cũng phải phù hợp với quan hệ tương sinh – tương khắc trong học thuyết Âm Dương- Ngũ Hành.
* Tra cứu màu sắc phù hợp theo mệnh
Mệnh Kim hợp màu gì?
Mệnh Mộc hợp màu gì?
Mệnh Thủy hợp màu gì?
Mệnh Hỏa hợp màu gì?
Mệnh Thổ hợp màu gì?
* Tra cứu màu sắc phù hợp theo tuổi
Năm sinh | Âm lịch | Mệnh | Màu bản mệnh | Màu tương sinh | Màu tương khắc |
1930 | Canh Ngọ | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1931 | Tân Mùi | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1932 | Nhâm Thân | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1933 | Quý Dậu | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1934 | Giáp Tuất | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1935 | Ất Hợi | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1936 | Bính Tý | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1937 | Đinh Sửu | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1938 | Mậu Dần | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1939 | Kỷ Mão | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1940 | Canh Thìn | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1941 | Tân Tỵ | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1942 | Nhâm Ngọ | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1943 | Quý Mùi | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1944 | Giáp Thân | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1945 | Ất Dậu | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1946 | Bính Tuất | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1947 | Đinh Hợi | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1948 | Mậu Tý | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1950 | Canh Dần | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1951 | Tân Mão | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1952 | Nhâm Thìn | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1953 | Quý Tỵ | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1954 | Giáp Ngọ | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1955 | Ất Mùi | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1956 | Bính Thân | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1958 | Mậu Tuất | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1960 | Canh Tý | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1961 | Tân Sửu | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1962 | Nhâm Dần | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1963 | Quý Mão | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1966 | Bính Ngọ | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1967 | Đinh Mùi | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1968 | Mậu Thân | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1970 | Canh Tuất | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1971 | Tân Hợi | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1972 | Nhâm Tý | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1973 | Quý Sửu | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1974 | Giáp Dần | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1975 | Ất Mão | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1976 | Bính Thìn | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1980 | Canh Thân | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1981 | Tân Dậu | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1983 | Quý Hợi | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1984 | Giáp Tý | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1985 | Ất Sửu | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1986 | Bính Dần | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1987 | Đinh Mão | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1988 | Mậu Thìn | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1990 | Canh Ngọ | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1991 | Tân Mùi | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1992 | Nhâm Thân | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1993 | Quý Dậu | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1995 | Ất Hợi | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1996 | Bính Tý | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1997 | Đinh Sửu | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1998 | Mậu Dần | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1999 | Kỷ Mão | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
2000 | Canh Thìn | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
2001 | Tân Tỵ | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
2003 | Quý Mùi | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
2004 | Giáp Thân | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
2005 | Ất Dậu | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
2006 | Bính Tuất | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
2007 | Đinh Hợi | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
2008 | Mậu Tý | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
2010 | Canh Dần | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
2011 | Tân Mão | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
2013 | Quý Tỵ | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
2014 | Giáp Ngọ | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
2015 | Ất Mùi | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Danh mục xem hợp tuổi
Cùng danh mục xem tuổi
Thư viện
-
Tuổi Tý hợp màu gì? Mời bạn đọc cùng xem màu hợp tuổi Canh Tý 1960, Nhâm Tý 1972, Giáp Tý 1984, Bính Tý 1996, Mậu Tý 2008 trong bài viết dưới đây của Vansu.net.
-
Sinh con năm 2023 tuổi Quý Mão sẽ có vận số như thế nào? Luận giải số phận bé trai, gái tuổi Quý Mão dựa theo ngày, tháng, giờ sinh, mời ba mẹ cùng theo dõi!
-
Hoang ốc là gì? Tại sao khi xây nhà mọi người thường xem tuổi có phạm phải hoang ốc hay không?
-
Tuổi Hợi là con Heo (Lợn), gồm những người sinh năm: Kỷ Hợi 1959, Tân Hợi 1971, Quý Hợi 1983, Ất Hợi 1995, Đinh Hợi 2007, Kỷ Hợi 2019.
-
Tuổi Dậu là con Gà, gồm những người có năm sinh: Đinh Dậu 1957, Kỷ Dậu 1969, Tân Dậu 1981, Quý Dậu 1993, Ất Dậu 2005, Đinh Dậu 2017.
Cách chọn màu sắc phong thủy mang lại tài lộc | Cleanipedia
Cách chọn màu sắc phong thủy mang lại tài lộc | Cleanipedia
1. Màu bản mệnh và màu tương sinh là gì?
Với Phương Đông , phong thủy đóng một vai trò rất quan trọng trong việc cải thiện vận mệnh, tài lộc, sức khỏe,… của con người. Và màu sắc phong thủy là một nhân tố không thể thiếu để giúp hỗ trợ cân bằng và điều hòa âm dương trong ngũ hành. Hãy cùng Cleanipedia điểm qua các kiến thức phối hợp màu sắc cần thiết trong cuộc sống hằng ngày để tương thích với quy luật ngũ hành trong phong thủy.
1.1. Màu bản mệnh:
Màu bản mệnh được hiểu nôm na là màu sắc phong thủy gắn liền với sinh mệnh con người dựa trên quy luật ngũ hành. Bản mệnh được xác định kể từ thời điểm (năm sinh) mà con người ra đời và có năm loại bản mệnh tương ứng với 5 nguyên tố trong tự nhiên là: Mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Những loại bản mệnh khác nhau sẽ có màu sắc đặc trưng khác nhau như:
-
Mệnh Kim (kim loại): màu sắc đại diện là màu trắng hoặc những màu ánh kim.
-
Mệnh Mộc (cây cỏ): màu sắc đại diện là màu xanh lá cây hoặc xanh lục.
-
Mệnh Thủy (nước): màu sắc đại diện là màu đen và xanh biển sẫm.
-
Mệnh Hỏa (lửa): màu sắc đại diện là màu đỏ, hồng hoặc tím.
-
Mệnh Thổ (đất): màu sắc đại diện là màu nâu, cam hoặc vàng.
Trong phong thủy ngũ hành, màu bản mệnh giúp cân bằng và cải thiện vận mệnh của con người. Vì Vậy, việc vận dụng màu sắc phù hợp với bản mệnh của mình giúp tăng cường những yếu tố thuận lợi và hạn chế sự bất lợi trong công việc, cuộc sống hằng ngày của gia chủ.

1.2. Màu tương sinh:
Cũng giống như quy luật trong tự nhiên, các yếu tố ngũ hành sẽ tạo thành các mối quan hệ nuôi dưỡng, thúc đẩy lẫn nhau để vận động, phát triển không ngừng đó gọi là tương sinh. Tính tương sinh của ngũ hành vận động như sau: Kim sinh Thuỷ, Thuỷ sinh Mộc, Mộc sinh Hoả, Hoả sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
Cũng vậy màu tương sinh sẽ dựa vào quy luật tương sinh trong ngũ hành để làm cơ sở chọn lựa màu sắc phù hợp để đem lại nhiều nhiều may mắn, tài lộc, hạnh phúc,… cho con người. Cleanipedia xin chia sẻ đến bạn 5 nhóm màu sắc dựa trên sự tương sinh trong phong thủy:
-
Màu tương sinh với mệnh Kim (kim loại): do Thổ sinh Kim nên ngoài 2 màu sắc bản mệnh là màu trắng hoặc màu ánh kim. Việc kết hợp thêm những màu sắc mệnh Thổ như màu nâu hoặc cam vàng sẽ giúp sinh thêm sự thịnh vượng, tươi vui và may mắn cho bạn.
-
Màu tương sinh với mệnh Mộc (cây cỏ): Vì Thủy sinh Mộc nên ngoài màu xanh lá, xanh lục thì mệnh Mộc rất phù hợp với các sắc màu của mệnh Thủy như màu xanh biển sẫm hoặc màu đen. Sự kết hợp màu tương sinh Thủy – Mộc giúp đem đến cho bạn nguồn năng lượng dồi dào, sự tươi tắn trong sức khỏe cũng như thúc đẩy sự sinh trưởng của tài lộc.
-
Màu tương sinh Với mệnh Thủy (nước): do Kim sinh Thủy nên bạn có thể kết hợp 2 màu sắc bản mệnh là màu xanh biển sẫm, màu đen với các tông màu như màu trắng hoặc màu ánh kim. Sự kết hợp màu tương sinh Kim – Thủy sẽ giúp bạn gặt hái thành công trong cuộc sống, giúp dòng chảy cuộc đời thêm “thuận buồm xuôi gió”.
-
Màu tương sinh với mệnh Hỏa (lửa): Nếu bạn mệnh hỏa thì ngài việc sử dụng các màu nóng như đỏ, tím đồng thời bạn có thể kết hợp màu tương sinh như màu xanh lá cây hoặc xanh lục (do Mộc sinh Hỏa). Việc kết hợp màu tương sinh Mộc – Hỏa giúp bạn cân bằng mọi yếu tố trong cuộc sống đem lại niềm vui, hạnh phúc đồng thời mang đến sự thăng hoa vượt bậc trong sự nghiệp.
-
Màu tương sinh với mệnh Thổ (đất): Bạn có thể sử dụng các màu tượng trưng cho mệnh Thổ là màu cam, vàng hoặc nâu. Bạn cũng có thể kết hợp với các màu tương sinh trong ngũ hành như màu hồng, màu đỏ và màu tím (do Hỏa sinh Thổ). Việc kết hợp này sẽ đem đến cho bạn sự vững vàng, ổn định, tinh thần thoải mái trong sự nghiệp và cuộc sống.
2. Xem màu hợp tuổi mua xe
Màu sắc phong thủy giúp cân bằng và điều hòa nhiều yếu tố trong cuộc sống hằng ngày như: tiền tài, sức khỏe, may mắn,… Vì vậy việc xem màu sắc của xe phù hợp với năm sinh điều hết sức quan trọng. Ví dụ, trong làm ăn kinh doanh, màu xe phù hợp với năm sinh sẽ mang thêm sự thành công, thuận lợi. Còn trong cuộc sống hằng ngày màu xe hợp tuổi sẽ giúp gia sự bình an, hạnh phúc và niềm vui. Cleanipedia xin đưa ra một số gợi ý nhỏ để giúp bạn có thể dễ dàng lựa chọn màu xe phù hợp với độ tuổi của mình.

2.1. Mệnh Kim
Những chiếc xe màu trắng, ánh kim rất thích hợp với người mệnh Kim. Bạn cũng có thể chọn những chiếc xe có màu nâu, màu vàng hoặc cam (tương ứng với mệnh Thổ) để gia tăng thêm sự tài lộc, may mắn cho bản thân. Bạn cũng nên tránh những màu xanh lá cây, hồng, đỏ , tím để tránh bị xung khắc.
Mệnh Kim bao gồm các tuổi: Giáp Ngọ – 1954, Ất Mùi –1955, Quý Mão – 1963, Nhâm Dần – 1962, Canh Tuất – 1970, Tân Hợi – 1971, Giáp Tý –1984, Ất Sửu – 1985, Nhâm Thân – 1992, Quý Dậu – 1993, Canh Thìn – 2000 và Quý Mão – 2001.
2.2. Mệnh Mộc
Nếu bạn thuộc mệnh Mộc thì nên chọn những màu xe sau đây: xanh lá cây, xanh lục, xanh nước biển và màu đen. Để tránh xung khắc với bản mệnh của mình bạn nên tránh xa các loại xe mang sắc trắng, ánh bạc hoặc vàng ánh kim.
Mệnh Mộc bao gồm các tuổi: Nhâm Tý – 1972, Quý Sửu – 1973, Canh Thân – 1980, Tân Dậu – 1981, Mậu Thìn – 1988 và Kỷ Tỵ – 1989.
2.3. Mệnh Thủy
Những chiếc xe mang sắc xanh biển sẫm hoặc màu đen rất phù hợp với người mệnh Thủy. Ngoài ra, bạn có thể chọn mua những chiếc xe có màu tương sinh với mệnh Thủy là màu trắng, vàng nhạt hoặc ánh kim. Bạn cũng nên tránh xa các loại xe có màu sắc vàng sậm, nâu đất, đỏ, hồng hoặc tím để hạn chế sự xui xẻo do sự xung khắc màu bản mệnh.
Mệnh Thủy bao gồm các tuổi: Đinh Mùi – 1967, Bính Ngọ sinh năm 1966, Giáp Dần – 1974, Ất Mão – 1975, Nhâm Tuất – 1982 và Quý Hợi – 1983.
2.4. Mệnh Hỏa
Bạn nên chọn xe phù hợp với màu sắc bản mệnh hoặc màu tương sinh (Mộc sinh Hỏa) như: màu xanh lá cây, đỏ, hồng, tím. Để tránh điều không may mắn xảy đến, bạn nên tránh xa các màu xe như: màu trắng, bạc, ánh kim, đen và xanh nước biển.
Mệnh Hỏa gồm các tuổi: Mậu Tý – 1948, Kỷ Sửu – 1949, Bính Thân – 1956, Đinh Dậu – 1957, Ất Tỵ – 1965, Giáp Thìn – 1964, Mậu Ngọ – 1978, Kỷ Mùi – 1979, Bính Dần – 1986 và Đinh Mão – 1987.
2.5. Mệnh Thổ
Hỏa sinh Thổ, người mệnh Thổ nên chọn mua những chiếc xe có màu đỏ, hồng, tím (là những màu sắc đại diện cho mệnh Hỏa). Hoặc chọn mua xe có màu bạc trắng, vàng đậm, vàng nhạt, nâu (là những màu đại diện cho mệnh Thổ). Nên tránh xa các màu xung khắc với mệnh Thổ như màu xanh lá cây, xanh nước biển, màu gỗ và màu đen.
Mệnh Thổ bao gồm các tuổi: Canh Tý – 1960, Tân Sửu – 1961, Mậu Thân – 1968, Kỷ Dậu – 1969, Đinh Tỵ – 1977, Bính Thìn – 1976, Canh Ngọ – 1990, Tân Mùi – 1991.
3. Màu sắc phong thủy trong thiết kế nhà ở
Chọn lựa màu sắc phù hợp giúp không gian nhà ở thêm đẹp và tinh tế

Màu sắc là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến thị giác người nhìn. Khi thiết kế bố trí phòng ngủ và nhà ở, gia chủ cần phải tính toán sao cho có sự hài hòa ở cả không gian bên trong lẫn bên ngoài. Bạn tránh sử dụng những gam màu quá đối lập (sáng-tối ; đậm-nhạt) vì sẽ gây ra sự mất thẩm mỹ cho không gian bên trong và ngoài.
Màu sắc còn ảnh hưởng đến chiều không gian rộng – hẹp của ngôi nhà. Ví dụ những ngôi nhà, trang trí phòng khách đơn giản có diện tích nhỏ thì hạn chế sử dụng các tông màu tối vì sẽ làm cho không gian trở nên nhỏ hơn, khiến cho người trong nhà cảm thấy gò bó, tù túng. Hay những tông màu nóng như đỏ, cam sẽ tạo cảm giác chói, một số người có thị lực nhạy cảm nhìn lâu sẽ thấy đau đầu, khó chịu.
Màu sắc và cách bố trí phong thủy sẽ ảnh hưởng đến vận mệnh gia chủ
Đối với việc thiết kế nội thất cho gia đình thì việc lựa chọn màu sắc phong thủy phù hợp với bản mệnh của gia chủ sẽ tạo cảm giác an tâm cho các thành viên còn lại. Nắm được những nguyên tắc về màu sắc theo ngũ hành có thể tạo nhiều sinh khí cho bản thân và môi trường sống.
Ngoài việc chọn màu sắc phong thủy thì những cách bố trí bên trong như: phong thủy phòng ngủ vợ chồng, cách đặt bếp theo phong thủy,… nếu được sắp xếp đúng sẽ tăng sinh khí và may mắn cho gia đình.
4. Những gam màu hợp & không hợp với 5 mệnh ngũ hành

Trong phong thủy, màu sắc đóng vai trò hình thành các trường năng lượng giúp tăng sinh khí, góp phần cân bằng cuộc sống. Văn hóa Á Đông đã tính toán dựa trên quy luật ngũ hành tương sinh – tương khắc. Trong đó mỗi con người mang một bản mệnh riêng, được chia thành : Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Màu sắc phong thủy cũng được phân chia tùy theo từng hành.
Màu sắc phong thủy hành Kim:
Mệnh Kim có nghĩa là kim loại, những người thuộc hành này sẽ hợp với các gam màu sáng như màu trắng, hoặc ánh kim như màu bạc sáng, màu ghi … Việc lựa chọn đồ vật mang những màu sắc này sẽ mang đến luồng sinh khí tích cực cho bản thân gia chủ. Ngoài ra, theo tương quan thổ sinh kim, bạn còn có thể sử dụng các đồ vật màu vàng hoặc cam đất (màu của hành Thổ) nhằm tạo sự đa dạng cho không gian.
Màu tương khắc mệnh Kim: đỏ, hồng, tím (màu của hành Hỏa) vì theo thuyết tương quan thì Kim khắc Hỏa
Màu sắc phong thủy hành Mộc:
Mộc tượng trưng cho những yếu tố thuộc về cây cỏ, thiên nhiên. Người mệnh Mộc thường có xu hướng yêu thiên nhiên, tâm hồn hướng ngoại. Theo thuyết tương quan thì mộc sinh thủy nên bạn có thể chọn các tông màu đen, xanh lục, xanh nước biển làm màu sắc phong thủy.
Màu tương khắc mệnh Mộc: Mộc khắc Kim nên gia chủ cũng nên lưu ý tránh những màu trắng hoặc sáng ánh kim hoặc sử dụng một cách hạn chế. Phối hợp những tông màu này một cách hài hòa sẽ tạo ra cảm giác thư thái khi nghỉ ngơi cho các thành viên trong gia đình.
Màu sắc phong thủy hành Thủy:
Thủy là nước. Dịu dàng, chân thành và sâu sắc là những tính cách được thể hiện rõ nhất ở những người mệnh Thủy. Tông màu là màu đen, xanh nước biển ; các tông màu tương sinh là màu trắng, bạc sáng hoặc màu ghi (màu của hành Kim). Sử dụng những màu sắc phong thủy này sẽ tạo cảm giác an tâm cho bản thân, xua tan đi những điềm xấu.
Màu tương khắc mệnh Thủy: vàng hoặc cam đất (màu của hành Thổ)
Màu sắc phong thủy hành Hỏa:
Trong ngũ hành, Hỏa là biểu tượng của sức sống mãnh liệt, đam mê và ý chí quyết tâm phấn đấu. Người mệnh Hỏa phù hợp với những gam màu mạnh như đỏ, hồng, tím – tượng trưng cho sự may mắn, lòng can đảm, nhiệt huyết. Màu tương sinh là xanh lá, xanh lục (màu của hành Mộc).
Màu tương khắc mệnh Hỏa: Hỏa khắc Thủy nên người mệnh Hỏa cần tránh các màu đen, xanh nước biển. Hoặc bạn có thể sử dụng hạn chế những màu này ở những đồ vật nhỏ, có kích thước không quá lớn. Màu sắc của hành này đều là những gam màu nóng nên gia chủ cần phối hợp sao cho vừa mắt, tránh rối mắt, đau đầu, tạo không gian thoải mái.
Màu sắc phong thủy hành Thổ:
Thổ đại diện cho đất, màu sắc phong thủy là màu vàng, nâu, cam đất… Màu vàng đại diện cho sự uy quyền, sức mạnh, thịnh vượng, do đó nếu bạn sử dụng màu này cho ngôi nhà của mình thì sẽ tạo vượng khí cho các thành viên trong gia đình. Theo ngũ hành thì Hỏa sinh Thổ, cho nên màu tương sinh sẽ là đỏ, hồng, tím. Gia chủ có thể lựa chọn những màu sắc này cho các vật trang trí trong phòng ngủ, nhất là màu hồng, tím nhằm tăng sự lãng mạn.
Màu tương khắc của mệnh Thổ là xanh nước biển, màu đen (màu của hành Thủy).
Khoa học phong thủy đã chứng minh, màu sắc đóng vai quan trọng không chỉ về yếu tố thẩm mỹ mà còn đối với sự tài lộc của mỗi người. Việc lựa chọn màu sắc phong thủy đúng với quy luật tương sinh tương khắc, phù hợp với gu thẩm mỹ sẽ giúp tạo ra không gian sống phù hợp, thoải mái cho mọi người trong gia đình.
Bảng màu phong thủy hợp tuổi, hợp mệnh chuẩn nhất
Bảng màu phong thủy hợp tuổi, hợp mệnh chuẩn nhất
Theo thuyết ngũ hành, mỗi mệnh khác nhau sẽ có những màu sắc tương sinh và tương khắc khác nhau. Vì thế, việc lựa chọn màu sắc tương sinh khi mua xe, mua nhà và lựa chọn đồ đạc sẽ có ý nghĩa quan trọng, giúp cho mọi vấn đề được diễn ra thuận lợi và thu hút may mắn.
Hãy cùng Everon tổng hợp những kiến thức chi tiết nhất về bảng màu phong thủy hợp tuổi, mệnh chuẩn trong bài viết sau đây.
Việc lựa chọn màu sắc hợp mệnh, hợp tuổi sẽ giúp cho gia chủ thu hút may mắn, tài lộc hơn.
1. Ý nghĩa của màu sắc trong phong thủy bản mệnh
Việc lựa chọn màu sắc phong thủy theo bản mệnh sẽ có những ý nghĩa quan trọng như:
– Phong thủy là một yếu tố giúp mang lại nhiều điều may mắn, nhiều giá trị tốt đẹp đến cho con người.
– Chọn màu sắc hợp bản mệnh là việc quan trọng bởi đây là công cụ để xem tuổi hợp với màu gì khi tuân theo bản mệnh. Để từ đó có thể chọn ra những màu phù hợp với bản thân nhằm đảm bảo sự may mắn, tài lộc cho chính mình.
Lựa chọn màu sắc phù hợp sẽ giúp gia chủ tránh được những điều kiêng kỵ trong cuộc sống.
– Việc chọn màu sắc hợp với phong thủy bản mệnh trong những việc quan trọng như mua xe, mua nhà thì sẽ dễ dàng tăng cường những yếu tố thuận lợi, giúp thu hút may mắn và xua đuổi tà khí.
– Ngoài ra, theo quan niệm phong thủy, lựa chọn màu sắc phù hợp, tránh các màu xung khắc, màu kiêng kỵ sẽ hóa giải được các rủi ro xảy ra.
2. Bảng tra cứu màu sắc phong thủy theo bản mệnh
2.1. Màu phong thủy của mệnh Kim
Những người mệnh Kim thông thường sẽ có yêu cầu chính xác, rõ ràng và hiệu quả cao trong công việc. Theo nhân tướng học, thì người mệnh này sẽ hợp với hướng Tây và Tây Bắc.
Màu tương sinh của mệnh Kim:
– Màu vàng: Đây là màu tượng trưng cho sự thành công. Khi nhìn vào màu vàng, bạn sẽ có cảm giác nhẹ nhàng, dễ chịu. Theo các nhà phong thủy, đây là màu phù hợp nhất với người mệnh Kim.
– Màu trắng: Đây là biểu tượng của sự tinh khiết và trong sáng, được xem là màu tương sinh với những người mệnh Kim, giúp đem lại cuộc sống giàu sang cho gia chủ.
– Màu xám bạc: Trong phong thủy thì màu xám bạc có ý nghĩa quan trọng, thể hiện được sự tinh tế, sâu sắc của những người mệnh Kim và màu xám bạc cũng sẽ giúp cho họ phát huy tối đa những nét tính cách ấy.
Màu tương khắc của mệnh Kim:
– Màu đỏ, hồng: Đây là hai màu đại diện cho mệnh Hỏa (tượng trưng cho lửa nung chảy kim loại) vì thế nó sẽ là những màu tương khắc với những người mệnh Kim.
Mỗi một mệnh sẽ có những màu sắc tương sinh và tương khắc khác nhau, vì thế gia chủ hãy tìm hiểu kỹ càng.
2.2. Màu phong thủy của mệnh Thủy
Người mệnh Thủy thông thường là những người nhẹ nhàng, khéo léo, đầy tinh tế và giàu cảm xúc với nhu cầu của người khác. Mệnh Thủy sẽ hợp với hướng Bắc và Tây Bắc.
Màu tương sinh của mệnh Thủy:
– Màu đen: Sắc đen thể hiện cho sự mạnh mẽ, dứt khoát, quyết liệt cũng giống như tính cách của người mệnh Thủy. Dựa vào đặc tính, quy luật âm dương ngũ hành thì màu đen là màu hợp nhất với người mệnh Thủy.
– Màu trắng: Kim sinh Thủy mà màu sắc đại diện cho mệnh Kim là màu trắng, vì thế người mệnh Thủy rất hợp màu trắng.
Màu tương khắc của mệnh Thủy:
– Màu xanh lá cây: Tuy Thủy sinh Mộc nhưng đây là mối quan hệ tương sinh, vì thế Thủy đã mất đi nhiều nguồn năng lượng để hỗ trợ, thúc đẩy Mộc sinh trưởng.
– Đỏ, cam, tím: Thủy và Hỏa là hai mối quan hệ tương khắc với nhau như nước và lửa, vì thế mệnh Thủy sẽ không hợp với màu đỏ, cam, tím.
– Vàng, nâu đất, nâu nhạt: Đây là những màu sẽ tiết chế sự may mắn, giàu sang của người mệnh Thủy. Vì thế bạn cần phải tránh những sắc màu này.
Lựa chọn màu tương sinh với bản mệnh thì sẽ đem đến tài vận, may mắn và thành công.
2.3. Màu phong thủy của mệnh Mộc
Người mệnh Mộc sẽ là những người nhanh nhẹn, hòa đồng cùng với tư duy nhạy bén. Trong phong thủy, người mệnh Mộc sẽ hợp với hướng Đông và Đông Nam.
Màu tương sinh của mệnh Mộc:
– Màu xanh biển: Đây là màu tiêu biểu của mệnh Thủy vì thế sẽ rất tốt cho người mệnh Mộc, nước tưới cho cây từ đó cây sẽ sinh trưởng tốt.
– Màu đen: Màu đen tượng trưng cho hành Thủy và màu này cũng rất hợp với những người mệnh Mộc. Nó thể hiện sự huyền bí giúp cho con người có sức mạnh vượt qua mọi khó khăn.
– Màu xanh lá: Đây là màu đặc trưng của người mệnh Mộc, màu xanh lá giúp con người có thêm khát vọng để chinh phục những vấn đề tri thức.
Màu tương khắc của mệnh Mộc:
– Vàng sậm, nâu đất, trắng bạc, vàng nhạt: Đây là những màu mà gia chủ nên kiêng kỵ, những màu này dễ mang đến những điều không may mắn cho người mệnh Mộc.
2.4. Màu phong thủy của mệnh Hỏa
Người mệnh Hỏa thường là người nổi bật với cá tính nóng nảy và sẽ hợp với hướng Nam, Đông và Đông Nam.
Màu tương sinh của mệnh Hỏa:
– Màu xanh lá cây: Mộc tương sinh với Hỏa, vì thế những người mệnh Mộc thường sẽ hợp màu xanh lá cây. Màu xanh là màu cây cối, khi cháy sẽ thành ngọn lửa, nghĩa là Mộc sinh Hỏa vì thế sẽ rất tốt.
– Màu đỏ: Màu đỏ là màu thuộc hành Hỏa, màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, là biểu tượng của quyền lực và tình yêu mãnh liệt.
– Màu tím, cam: Đây cũng là hai màu tương ứng với những người mệnh Hỏa. Màu cam thường đem đến sức sống tươi vui, phấn khởi. Sử dụng các đồ vật có màu này sẽ giúp cho người mệnh Hỏa tăng tư duy sáng tạo, giúp đạt hiệu quả cao trong công việc.
Màu tương khắc của mệnh Hỏa
– Màu đen, xám, xanh biển sẫm: Đây là những màu thuộc mệnh Thủy, do Thủy khắc Hỏa nên người mệnh Hỏa cần tránh những màu sắc này.
Khi hai mệnh tương khắc kết hợp với nhau mang ý nghĩa kém may mắn, không thuận lợi
2.5. Màu phong thủy của mệnh Thổ
Những người mệnh Thổ là những người có tính bao dung, dễ tha thứ và luôn được người khác yêu mến bởi biết giữ đúng cam kết và lời hứa.
Màu tương sinh của mệnh Thổ:
– Màu vàng nâu: Đây là màu sắc đại diện cho mệnh Thổ, màu gắn liền với đất, mang lại cho ta cảm giác bình yên và an toàn.
– Màu vàng nhạt: Màu vàng nhạt là màu tượng trưng cho nguồn năng lượng tích cực cùng với sức sống mãnh liệt và kiên trì. Trong văn hóa của phương Tây thì màu vàng thể hiện lòng thành kính, lòng biết ơn và sự tôn trọng.
– Màu đỏ, hồng, cam, tím: Hỏa sinh Thổ, vì thế những người có mệnh Thổ sẽ hợp với màu đỏ, hồng, cam, tím.
Màu tương khắc của mệnh Thổ:
– Xanh lá cây: Mộc khắc Thổ, vì cây đã hút hết chất dinh dưỡng của đất, vì thế đây là màu tương khắc của mệnh Thổ.
3. Tra cứu màu sắc phong thủy phù hợp theo tuổi
Mỗi một con giáp sẽ có một màu may mắn riêng, nhằm mang lại nhiều điều thuận lợi trong cuộc sống của họ, cụ thể như:
– Tuổi Tý: Để thu hút may mắn, đón lộc, thịnh vượng, bình an và mãnh liệt trong tình yêu thì con giáp này nên sử dụng những đồ vật có màu trắng, màu vàng kim, màu xanh lam và màu đen.
– Tuổi Sửu: Màu sắc may mắn của người tuổi Sửu đó là màu đỏ cho sự nghiệp, màu vàng kim cho sự tài lộc, màu tím cho tình duyên và màu vàng đất mang đến sức khỏe dồi dào.
– Tuổi Dần: Màu sắc theo phong thủy của tuổi này là màu xanh lục cho sự nghiệp, màu bạc cho sự tài lộc, màu vàng kim giúp thúc đẩy tài chính và màu trắng vượng tình cảm, còn màu đen thì có lợi cho sức khỏe.
– Tuổi Mão: Với những người tuổi Mão thì màu xanh lam là vượng cho sự nghiệp, màu xanh lá cây vượng cho tài lộc, màu vàng cam thì vượng cho tình duyên và cuối cùng thì màu vàng có lợi cho sức khỏe.
– Tuổi Thìn: Màu đỏ để phát triển sự nghiệp, màu vàng tượng trưng cho tài lộc, màu tím vượng cho tình duyên và màu nâu rất có lợi cho sức khỏe.
– Tuổi Tỵ: Tuổi này có màu hồng đào cho sự nghiệp, màu xanh lam vượng cho tài lộc, màu vàng thì tượng trưng cho tình duyên và màu nâu có lợi cho sức khỏe.
– Tuổi Ngọ: Màu tím hưng vượng cho tài vận lẫn sự nghiệp, màu vàng vượng cho tình duyên và màu bạc rêu sẽ là vượng cho sức khỏe.
– Tuổi Mùi: Với những người tuổi Mùi thì màu tím than sẽ là một sự lựa chọn hoàn hảo nhằm mang lại nhiều may mắn, nhiều thành công trong công việc.
Lựa chọn màu tương sinh với tuổi sẽ giúp cho sự nghiệp, tình yêu và sức khỏe ngày càng tốt lên.
– Tuổi Thân: Màu bạc vượng cho sự nghiệp; màu vàng kim vượng cho tài lộc, đem lại nhiều may mắn, màu xám trời vượng cho tình duyên thăng hoa và màu trà có lợi về sức khỏe.
– Tuổi Dậu: Những người tuổi này sẽ có màu hồng vượng cho sự nghiệp, màu xanh vượng cho đường tài lộc, màu trắng vượng cho tình duyên và màu xám vượng cho sức khỏe.
– Tuổi Tuất: Tuổi này thì có màu can cho đường sự nghiệp, màu đỏ nhạt vượng cho tài lộc, màu hồng vượng cho đường tình duyên và màu hạt dẻ giúp cho sức khỏe dồi dào.
– Tuổi Hợi: Các màu phù hợp với người tuổi Hợi như là: Màu vàng cho sự nghiệp, màu xám vượng tài lộc, màu nâu vượng cho đường tình cảm và màu xanh giúp sức khỏe thêm dồi dào.
4. Quy luật âm dương – ngũ hành và màu sắc phong thủy
4.1. Quy luật âm dương
Bất cứ một thành phần nào trên trái đất cũng sẽ có cấu tạo từ hai phần: Âm và dương. Chúng luôn đối lập, mâu thuẫn với nhau nhưng lại thống nhất, trong dương có âm và trong âm luôn có dương, không thể tách rời nhau.
Trong nền khoa học phong thủy bát quái thì sẽ được quy ước rằng: Âm với đặc trưng nổi bật là tính tĩnh, suy thoái, nhỏ hẹp, lạnh lẽo, chết chóc và dành cho giống cái. Dương với đặc trưng là tính động, phát triển, có khả năng mở rộng, khai khoáng, nóng, sáng và tượng trưng cho giống đực.
Theo thuyết âm dương, vạn vật trên thế giới đều sẽ chứa đựng hai lực lượng vừa đối lập vừa gắn kết với nhau.
4.2. Quy luật Ngũ hành
Theo triết học cổ của Trung Hoa, tất cả vạn vật đều sẽ bắt nguồn từ 5 trạng thái đó là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Năm trạng thái này còn được gọi là Ngũ hành.
– Quy luật tương sinh trong thuyết Ngũ hành bao gồm: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Ý nghĩa của sự tương sinh này đó là: Kim loại nung nóng để tan chảy thành dạng lỏng, nhờ có nước mà cây mới phát triển tươi tốt, gỗ cháy sinh ra lửa, lửa sau khi đốt sẽ thành tro bụi và kim loại được sinh ra từ lòng đất.
Quy luật Ngũ hành luôn có sự tương trợ hoặc kìm hãm lẫn nhau để tạo thành những mối quan hệ tương sinh, tương khắc và màu sắc trong phong thủy cũng sẽ xuất phát từ đây.
– Quy luật tương khắc trong Ngũ Hành bao gồm: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Quy luật này biểu thị cho ý nghĩa: Kim loại chặt được cây, cây hút hết dinh dưỡng của đất, đất ngăn cản dòng nước, nước dập tắt lửa và lửa làm tan chảy kim loại.
Bởi vì có sự cân bằng giữa tương sinh và tương khắc, vì thế màu sắc phong thủy cũng sẽ mang tính chất Ngũ hành.
Trên đây là bài viết giới thiệu về bảng màu phong thủy hợp tuổi, mệnh chuẩn chi tiết nhất. Everon.com hy vọng với những thông tin bổ ích này sẽ giúp bạn ứng dụng để lựa chọn những vật dụng có màu sắc phù hợp với mệnh, tuổi của mình nhất.