
Xem sim phong thủy 4 số cuối theo cách tính 4 số cuối chuẩn …
Xem sim phong thủy 4 số cuối
Sim phong thủy đã trở nên quen thuộc với người Việt. Chính vì nhu cầu sử dụng sim phong thủy ngày càng cao nên trên mạng tràn lan những cách tính sim phong thủy, bói sim phong thủy khác nhau. Trong đó có xem sim phong thủy 4 số cuối hay được hiểu bói sim 4 số cuối theo phong thủy. Vậy tính 4 số đuôi điện thoại là cách tính như thế nào, 4 số cuối điện thoại nói lên điều gì? Cách tính sim phong thủy 4 số cuối có chính xác hay không? Khám phá ngay qua bài viết sau đây nhé!
Nguồn gốc của cách xem sim phong thủy 4 số cuối
Tính sim phong thủy theo 4 số cuối hay còn gọi là tính số điện thoại cát hung, đây là cách tính rất phổ biến hiện nay. Tính sim phong thủy theo 4 số cuối điện thoại khá đơn giản, dễ thực hiện, ngay cả người chưa biết và không am hiểu về sim phong thủy cũng có thể thực hiện được. Cách tính 4 số đuôi điện thoại áp dụng cho 2 loại là sim phong thủy và sim số đẹp
Bản chất của loại này là giống nhau là đều xem ý nghĩa 4 số đuôi điện thoại nhưng cách thức áp dụng cho từng dòng sim lại là khác nhau. Những cách tính 4 số đuôi điện thoại chỉ là cách tính sim số đẹp chứ không phải cách xem sim phong thủy được các chuyên gia phong thủy khuyên dùng nên nó chỉ mang ý nghĩa tương đối. Hiện nay người ta biến tấu cách tính này theo các lý thuyết về con số hợp mệnh, ý nghĩa con số, tổng nút 4 số cuối … nhưng tất cả đều không phải là cách tính 4 số cuối điện thoại gốc.
Nguồn gốc của cách tính 4 số cuối điện thoại là dựa theo 80 con số phong thủy, được biến tấu từ 81 linh số phong thủy trong Danh Tánh Học – học thuyết nổi tiếng của Trung Hoa về nghiên cứu ý nghĩa về tên họ.
Cách tính 4 số cuối cuối điện thoại phổ biến hiện nay
a. Cách xem 4 số cuối điện thoại Gốc – Chuẩn nhất!
Tính sim phong thủy theo 4 số cuối thực chất là lấy 4 số cuối chia cho 80, sau đó tra trong bảng 80 con số phong thủy hay còn gọi là bảng tính sim phong thủy 4 số cuối.
-
Bước 1: Bạn chọn 4 số cuối trên số điện thoại bạn muốn xem, khi đó 4 số đuôi điện thoại của bạn sẽ ghép lại thành một số tự nhiên hàng nghìn.
Ví dụ: Số điện thoại của bạn là: 098. 574. 6688 thì 4 số cuối điện thoại của bạn sẽ là số 6688
-
Bước 2: Lấy số tự nhiên hàng nghìn chia cho 80
Ví dụ: 4 số cuối trong số điện thoại của bạn là 6688. Bạn lấy: 6688 : 80 = 83,6
-
Bước 3: Lấy kết quả vừa tính được trừ đi phần nguyên của nó. Sau đó nhân lại với 80. Đối chiếu kết quả thu được với bảng số để tra cát hung.
Ví dụ: 4 số cuối trong số điện thoại của bạn là 6688, kết quả khi làm theo 2 bước trên là 83,6
Sau đó lấy: 83,6 – 83 = 0,6
Lấy: 0,6 x 80 = 48
Đối chiếu số 48 với bảng tính sim phong thủy 4 số cuối ta được kết quả: “Gặp cát được cát gặp hung thì hung”. Đây là số Bình.
Theo cách tính sim 4 số cuối thì kết quả được chia thành 5 mức độ: Đại cát, Cát, Bình, Hung, Đại hung.
-
Số điện thoại đại cát gồm những số có kết quả: 03, 05,16, 18, 23,28, 30, 31, …
-
Số điện thoại Cát gồm những số có kết quả: 01, 24, 25, 27, 32, 36, 42, 43, 51, …
-
Số điện thoại Bình gồm: 02, 14, 34, 37, 39, 48, 49, 50, 53, 59, 65, 70, 71, 73, 74, 77…
-
Số điện thoại hung gồm: 04, 26, 29, 33, 35, 41, 44, 45, 52, 54, 58, 60, 61, 63…
- Số điện thoại Đại hung gồm 3 số: 20, 55 …
$ads_conten
Tuy nhiên mỗi số lại có ý nghĩa riêng biệt. Sau khi tiến hành cách bước trên quý bạn có thể tra cứu 4 số đuôi điện thoại hung cát với bảng dưới đây để xem ý nghĩa 4 số đuôi điện thoại bạn đang dùng Hung hay Cát.
Bảng tính sim phong thủy 4 số cuối:
SỐ | LOẠI | LUẬN Ý NGHĨA |
---|---|---|
01 |
CÁT |
Sự nghiệp phát triển, thăng tiến |
02 |
BÌNH |
Cuộc sống thăng trầm, hậu vận về sau |
03 |
ĐẠI CÁT |
Vạn sự thuận lợi |
04 |
HUNG |
Đau khổ khôn cùng, tiền đồ gian nan |
05 |
ĐẠI CÁT |
Làm ăn tấn tới, tiền đồ rộng mở |
06 |
CÁT |
Có được lộc trời, thành công tới |
07 |
CÁT |
Mọi sự bình an |
08 |
CÁT |
Qua được gian nan sẽ có thành công |
09 |
HUNG |
Mọi sự khó lường, thường là hung |
10 |
HUNG |
Không có bến bờ |
11 |
CÁT |
Được người trọng vọng |
12 |
HUNG |
Công việc khó, sức khỏe nan |
13 |
CÁT |
Được người kính trọng |
14 |
BÌNH |
Mọi sự đều dựa vào nghị lực |
15 |
CÁT |
Nhất định được hưng vượng |
16 |
ĐẠI CÁT |
Vừa được danh, vừa được lợi |
17 |
CÁT |
Quý nhân trợ giúp |
18 |
ĐẠI CÁT |
Mọi việc trôi chảy |
19 |
HUNG |
Khó khăn muôn phần |
20 |
ĐẠI HUNG |
Gian nan luôn có |
21 |
CÁT |
Chuyên tâm ắt sẽ thành |
22 |
HUNG |
Công việc không được gặp may |
23 |
ĐẠI CÁT |
Ắt thành đại nghiệp |
24 |
CÁT |
Tự lập ắt được thành công |
25 |
CÁT |
Thiên thời địa lợi nhân hòa |
26 |
HUNG |
Phong ba bão táp đến |
27 |
CÁT |
Giữ được thành công |
28 |
ĐẠI CÁT |
Tiến nhanh như gó |
29 |
HUNG |
Cát mất hung chia |
30 |
ĐẠI CÁT |
Đại sự thành công |
31 |
ĐẠI CÁT |
Thành công như rồng bay |
32 |
CÁT |
Thịnh vượng đến nhờ trí dũng |
33 |
HUNG |
Rủi ro liên tục thành công khó |
34 |
BÌNH |
Số phận trung bình |
35 |
HUNG |
Thường gặp nạn tai |
36 |
CÁT |
Thuận buồm xuôi gió |
37 |
BÌNH |
Được danh mà không có lợi |
38 |
ĐẠI CÁT |
Công danh rộng mở nhìn thấy tương lai |
39 |
BÌNH |
Lúc chìm lúc nổi vô định |
40 |
ĐẠI CÁT |
Tiền đồ sáng sủa thuận thiên ý |
41 |
HUNG |
Sự nghiệp không thành |
42 |
CÁT |
Nhẫn nhịn chịu đựng ắt được cát lợi |
43 |
CÁT |
Thành công tự đến thuận thời thiên |
44 |
HUNG |
Tham công lỡ việc |
45 |
HUNG |
Khó khăn kéo dài |
46 |
ĐẠI CÁT |
Quý nhân phù trợ thành công đến |
47 |
ĐẠI CÁT |
Danh lợi thành công đều có |
48 |
BÌNH |
Gặp cát được cát gặp hung thì hung |
49 |
BÌNH |
Hung cát bất phân |
50 |
BÌNH |
Bập bùng sóng gió, thịnh suy khó đoán |
51 |
CÁT |
Thành công dẫn lối |
52 |
HUNG |
Sướng trước khổ sau |
53 |
BÌNH |
Cố gắng nhiều nhưng không được bao nhiêu |
54 |
HUNG |
Hiểm họa ẩn trong mọi sự |
55 |
ĐẠI HUNG |
Mọi chuyện ngược ý, thành công xa |
56 |
CÁT |
Nỗ lực phấn đấu sẽ được thành công |
57 |
BÌNH |
Khổ trước sướng sau |
58 |
HUNG |
Mọi việc do dự mất cơ hội |
59 |
BÌNH |
Không xác định được phương hướng |
60 |
HUNG |
Phong ba bão táp |
61 |
HUNG |
Lo nghĩ cũng nhiều nhưng không thành |
62 |
CÁT |
Cố gắng nỗ lực sẽ được thành công |
63 |
HUNG |
Công việc khó khăn, tài lộc mất |
64 |
CÁT |
Thành công tự đến, giữ được sẽ an |
65 |
BÌNH |
Gia đạo bất hòa, không được tin tưởng |
66 |
ĐẠI CÁT |
Vạn sự như ý – Tỷ sự như mơ |
67 |
CÁT |
Nắm bắt tốt thời cơ ắt có thành công |
68 |
HUNG |
Có lo nghĩ cũng chẳng được an |
69 |
HUNG |
Công việc bấp bênh, khó khăn theo đuổi |
70 |
BÌNH |
Hung có cát có, mọi sự bình thường |
71 |
BÌNH |
Có được cũng mất |
72 |
CÁT |
Mọi việc ắt cát tường |
73 |
BÌNH |
Bình thường mới tốt |
74 |
BÌNH |
Tiến không bằng lùi, trong tốt ắt có xấu |
75 |
HUNG |
Sự gặp hung, cẩn thận hạn chế |
76 |
CÁT |
Khổ qua, thuận lợi ắt tới |
77 |
BÌNH |
Được mất đã được định sẵn |
78 |
ĐẠI CÁT |
Tiền đồ rộng mở, cố gắng sẽ thành |
79 |
HUNG |
Có rồi lại mất, lo nhiều cũng thế |
80 |
ĐẠI CÁT |
Sinh ra đã tốt ắt được thành công |
Để hiểu rõ thì mời quý bạn chuyển hướng về bài phân tích [XEM HUNG CÁT SỐ ĐIỆN THOẠI CHÍNH XÁC]
b. Xem 4 số cuối điện thoại hung cát không chính xác?
b.1. Cách tính 4 số cuối điện thoại theo ý nghĩa số may mắn
Có bao giờ quý bạn thắc mắc rằng 4 số cuối điện thoại thể hiện điều gì, dựa vào ý nghĩa 4 số cuối sim quý bạn có thể biết được điều gì. Chúng có ý nghĩa gì hay chỉ đơn giản là sự kết hợp giữa những con số ngẫu nhiên? Hãy cùng xem hung cát 4 số cuối điện thoại theo đuôi số điện thoại.
– Bói sim 4 số cuối mang ý nghĩa tốt:
Theo quan niệm dân gian thì những số điện thoại có 4 số cuối trùng với những dãy số dưới đây sẽ có khả năng mang tới may mắn, cát lợi cho người sử dụng. Thật may mắn nếu bốn số cuối điện thoại của quý bạn trùng với một dãy số điển hình dưới đây:
+ 0279: Đây là bộ số cát chủ về cố lộc trong làm ăn.
+ 2378: Đây là bộ số cát chủ về có lộc về đất cát.
+ 2668: Đây là bộ số chủ về có quý nhân giúp đỡ trong công việc và làm ăn.
– Ý nghĩa 4 số đuôi điện thoại không tốt:
Ngược lại thì cũng có những dãy số mang những ý nghĩa không tốt. Vứt ngay số điện thoại nếu 4 số cuối khớp với 1 trong 3 dãy số điển hình dưới đây. Đây là những dãy sim có 4 số cuối có khả năng mang tới những tác động không tốt cho sức khỏe, cuộc sống và làm ăn
+ 1344: Đây là bộ số đại hung chủ về công việc khó khăn làm ăn vất vả và có nhân tình.
+ 1674: Đây là bộ số không được tốt chủ về ốm đau bệnh tật.
+ 1353: Đây là bộ số đại hung chủ về công việc có người phá hoại và sức khỏe kém.
Ngoài những dãy số điển hình kể trên còn rất nhiều dãy số mà theo quan niệm dân gian có ý nghĩa 4 số đuôi số điện thoại thú vị khác nhau như: 8386, 8668, 3979,…
b.2. Xem sim phong thủy 4 số cuối theo ngũ hành
Cách xem phong thủy 4 số cuối điện thoại này thực chất là xét ngũ hành 4 số cuối với bản mệnh người dùng thông qua học thuyết sinh khắc ngũ hành. Số điện thoại có phong thủy cát lợi sẽ có ngũ hành đuôi tương sinh với bản mệnh và ngược lại nếu tương khắc thì sẽ không hợp với người sử dụng. Để dịch số điện thoại 4 số cuối theo ngũ hành thì quý bạn phải xác định ngũ hành của 4 con số cuối cùng theo các bước sau:
– Bước 1: Xét ngũ hành các con số trong đuôi 4 số cuối theo ngũ hành các con số theo Lạc Thư như sau: số 0, 1 (hành Thủy); số 2, 5, 8 (hành Thổ); số 3, 4 (hành Mộc); số 6, 7 (hành Kim); số 9 (hành Hỏa).
– Bước 2: Xác định ngũ hành chủ đạo của 4 con số cuối, đó là ngũ hành xuất hiện nhiều nhất. Nếu bạn không thể xác định được ngũ hành chủ đạo thì lấy ngũ hành số cuối cùng làm căn cứ.
Ví dụ: Số điện thoại 0971539685 có 4 số cuối là 9685.
– Ngũ hành của từng con số trong 4 số 9685 như sau: 9 – hành Hỏa, số 6 – hành Kim, số 8 – Hành Thổ, số 5 – hành Thổ.
– Như vậy ngũ hành chủ đạo của 4 số cuối là hành Thổ, hợp với người mệnh Kim hoặc Thổ khắc người mệnh Thủy.
b.3. Xem 4 số cuối điện thoại hung cát theo kinh dịch
Xem phong thủy sim 4 số cuối theo kinh dịch được hiểu là dựa theo quẻ dịch cát hung của 4 số cuối điện thoại trong hệ thống 64 hành quẻ kinh dịch để luận ý nghĩa của cả dãy sim. Muốn xác định quẻ dịch 4 số cuối thì bạn phải lấy 4 số chia thành hai phần bằng nhau. Trong đó nửa đầu để xác định Thượng Quái, nửa sau để xác định Hạ Quái. Lấy tổng các con số chia cho 8, nếu tổng số nhỏ hơn 8 thì lấy tổng số đó để đối chiếu với phần dư của 8 quái, trong đó dư 1 – Càn, 2 – Đoài, 3 – Ly, 4 – Chấn, 5 – Tốn, 6 – Khảm, 7 – Cấn, 8 (0) – Khôn. Sau đó, ghép Thượng Quái và Hạ Quái với nhau tại bảng 64 quẻ kinh dịch thì quý bạn sẽ xác định được quẻ dịch của 4 số cuối điện thoại.
Ví dụ: Số điện thoại 0971539685 có 4 số cuối là 9685
– Lấy 9685 chia hai phần là 96 – 85
– Cộng tổng các con số: 9+6 = 15; 8+5 = 13
– Lấy tổng số chia 8 và đối chiếu phần dư thấy dư 7 – Cấn (Thượng Quái); dư 5 – Tốn (Hạ Quái)
– Ghép Thượng Quái và Hạ Quái lại với nhau ta được quẻ Sơn Phong Cổ, quẻ này là quẻ Hung nên số điện thoại trên mang ý nghĩa không may mắn.
b.4. Xem số điện thoại phong thủy 4 số cuối theo tổng nút
Xem 4 số cuối điện thoại theo tổng nút 4 số cuối khá đơn giản, quý bạn chỉ cần tính tổng 4 số cuối điện thoại đang dùng, lấy hàng đơn vị của kết quả để làm tổng nút của dãy số điện thoại. Theo giá trị điểm nút thì số điện thoại cát hung sẽ có đặc điểm như sau:
+ Số điện thoại tốt sẽ có điểm nút từ 8 đến 10 điểm
+ Số điện thoại Bình Hòa có điểm nút từ 5 đến 7 điểm
+ Số điện thoại Hung có điểm nút từ 1 đến 4 điểm
Ví dụ: Số điện thoại 0971539685 có 4 số cuối là 9685
– Cộng tổng 4 số cuối 9+6+8+5=28
– Kết luận điểm nút số điện thoại là 8. Như vậy số điện thoại trên cát lợi, mang ý nghĩa may mắn
Xem sim phong thủy 4 số cuối là đúng hay sai?
Như chúng tôi đã nói, cách tính sim theo 4 số cuối điện thoại chỉ nên sử dụng khi chọn sim số đẹp hoặc chiêm nghiệm giải trí chứ không nên áp dụng để chọn sim phong thủy. Bởi cách tính sim theo 4 số điện thoại cuối không có đủ căn cứ để nhận định phong thủy một dãy sim. Vậy đâu là cách tính sim phong thủy chuẩn xác?
Để xem số điện thoại của bạn cát hung ra sao bạn nên xem theo bát tự ngày sinh của bạn để có kết quả chuẩn xác nhất. Một số điện thoại có hợp với vận mệnh chủ nhân hay không phải xem xét dựa trên 5 yếu tố:
-
Âm dương cân bằng
-
Ngũ hành tương sinh
-
Cửu tinh đồ pháp
-
Hành quẻ bát quái
-
Số nút và quan niệm dân gian
Không giống như cách tính 4 số cuối điện thoại đây là cách tính chuẩn xác được nghiên cứu bởi các chuyên gia phong thủy và đã được kiểm chứng. Để [CHẤM ĐIỂM SIM PHONG THỦY] bạn đang dùng theo cách tính trên, bạn vui lòng nhập đầy đủ thông tin dưới đây và nhận kết quả kèm bài luận chi tiết.
Khi sử dụng cách tính sim số đẹp 4 số cuối hay cách tính sim phong thủy 4 số cuối này quý bạn chỉ nên xem cho vui và không lấy đó làm cơ sở căn cứ kết luận số sim điện thoại mình đang dùng có hợp phong thủy hay không nhé!
Ngoài ra, bạn có thể xem ý nghĩa của các con số trong dãy sim điện thoại bạn đang dùng tốt/xấu tại bảng dưới đây:
Trên đây là cách tính 4 số cuối điện thoại và bạn đã biết bói sim 4 số cuối điện thoại sẽ mang ý nghĩa gì tới CÔNG DANH – SỰ NGHIỆP – TÌNH DUYÊN, ý nghĩa của từng cặp đuôi 4 số điện thoại hay chưa. Để cùng tìm hiểu cũng như xem 4 số cuối điện thoại nói lên điều gì thì mời quý bạn đọc xem ngay chi tiết dưới đây:
Xem hậu vận 4 số cuối điện thoại trong dân gian bạn chưa biết?
Theo chuyên gia phong thủy một dãy số sim điện thoại khi sử dụng lâu dài còn có mối liên kết với vận mệnh của người dùng. Nên từ ý nghĩa 4 số cuối điện thoại có thể luận giải được dãy sim đó tốt cho việc gì trong: tình duyên, công danh sự nghiệp hay tài vân kinh doanh,…
Theo cách tính này người dùng muốn biết sim điện thoại bạn đang dùng tốt cho việc gì thì có thể lấy tổng 4 số cuối sim chia cho 4. Dựa vào kết quả phép tính để đưa ra những biện giải, phán đoán dãy sim đang dùng tốt cho việc gì? Áp dụng với số điện thoại mà quý vị đang sử dụng thì đây là chính là cách xem tử vi 4 số cuối điện thoại.
Ví dụ về ý nghĩa 4 số đuôi điện thoại: Số điện thoại: 0xxxxx.1308 thực hiện từng bước như sau:
– Bước 1 tính tổng 4 số cuối rồi chia cho 4: 1+ 3 + 0 + 8 = 12 : 4 = 3
– Bước 2 luận giải xem kết quả 4 số cuối điện thoại nói lên điều gì như sau: (Bạn cần xem bói sim 4 số cuối thì tra cứu ngay kết quả của phép tính trên ngay sau đây)
a. Xem 4 số cuối điện thoại kết quả là số 0 – mọi sự khó nhọc
+ TÌNH DUYÊN: Tình duyên thường hay có nhiều thắc mắc hay nghi ngờ. Chuyện tình duyên dang dở lúc đầu. Nếu có thành công, nhưng sau không được ăn đời ở kiếp.
+ CÔNG DANH: Nếu khi xem phong thuỷ sim 4 số cuối mà kết quả là số 0 thì công danh chỉ ở có mức độ trung bình, lên bổng xuống trầm, không có cơ hội phát triển mạnh về vấn đề công danh.
+ SỰ NGHIỆP: Vấn đề này khó mà thành công được nếu cá nhân bản thân xây dựng, có thể hoàn thành sự nghiệp nhưng phải nhờ sự giúp sức của gia đình thân tộc hay bạn bè.
b. Xem 4 số đuôi điện thoại kết quả là số 1 – công danh sáng tỏ
+ TÌNH DUYÊN: Tình duyên tạm bợ chứ chưa chắc đã thành công. Tuy vậy sau đó cũng có thể xây dựng được hạnh phúc và tạm quên đi những chuyện đã qua rồi.
+ CÔNG DANH: Nếu khi xem phong thủy 4 số cuối điện thoại mà kết quả là số 1 thì công danh lên cao đến mức tối đa, dù muốn dù không cũng phải trở thành một nhân vật hay một người có tiếng tăm trong nghề nghiệp.
+ SỰ NGHIỆP: Chiếu theo cách xem 4 số cuối điện thoại thì tuy công danh lên cao, nhưng sự nghiệp ổn định và ở vào mức độ tầm thường không quá lên cao, và cũng không bao giờ xuống thấp.
c. Ý nghĩa 4 số đuôi điện thoại kết quả là số 2 – Tình duyên sau được hạnh phúc hoàn toàn
+ TÌNH DUYÊN: Có thay đổi trong cuộc tình duyên, nhưng là con người có nhiều thương yêu, dễ cảm mến, về vấn đề này cũng có đổ vỡ lúc đầu, nhưng sau hoàn toàn hạnh phúc.
+ CÔNG DANH: Ứng với số 2 khi xem số điện thoại 4 số cuối thì công danh chỉ ở vào mức độ trung bình không lên hay xuống quá thấp. Con đường công danh có nhiều khía cạnh đặc biệt mức trung bình và không thay đổi
+ SỰ NGHIỆP: Thành công trên vấn đề sự nghiệp, có thể được tiến triển hơn nhiều về vấn đề này. Sự nghiệp đi song song với công danh.
d. Xem bói 4 số cuối điện thoại kết quả là số 3 – Sự nghiệp mỹ mãn
+ TÌNH DUYÊN: Thường đùa giỡn với tình yêu hơn là muốn xây dựng hạnh phúc, số có rất nhiều tình yêu, đa sầu đa cảm, nhắm mắt thương cảm, thương đại rồi sau đó lại chán nản.
+ CÔNG DANH: Ứng với số 3 khi xem ý nghĩa 4 số cuối điện thoại thì Công danh thường lên rất may mắn vì tài xã giao rất giời thường thuộc về phạm vi văn nghệ hay những nghề có tính cách thủ công hơn là những vấn đề có liên quan đến xã hội.
+ SỰ NGHIỆP: Kết quả mỹ mãn về vấn đề này, trong tương lai còn có nhiều triển vọng tốt đep. Sự nghiệp lên rất mau như diều gặp gió, thành công về vấn đề này ngoài sức tưởng tượng.
e. Phong thuỷ sim 4 số cuối kết quả là số 4 – Công danh, sự nghiệp song hành thành công
+ TÌNH DUYÊN: Tình duyên rất mực chín chắn, muốn bước vào vấn đề ân ái thường suy nghĩ rất chín chắn và vấn đề tình yêu rất dè dặt và rất thận trọng.
+ CÔNG DANH: Khi xem 4 số đuôi điện thoại mà kết quả là 4 thì công danh lên cao đến tột đỉnh của danh vọng. Công danh không có trở ngại, vẫn một con đường đi thẳng không có hố sâu, vực thẳm hoàn toàn thành công.
+ SỰ NGHIỆP: Sự nghiệp lúc đầu có hơi nghiêng ngửa đôi chút nhưng sau đó thì thành công hoàn toàn theo song song với công danh, sự nghiệp có thể vững chắc được khi công danh được lên cao.
f. Nếu kết quả là số 5 là thì 4 số cuối điện thoại nói lên điều gì – Số đào hoa, tình duyên may mắn
+ TÌNH DUYÊN: Tình duyên rất nhiều may mắn, có số đào hoa, kiến tạo hạnh phúc rất mau lẹ.
+ CÔNG DANH: Khi bói sim 4 số cuối mà kết quả là 5 thì Công danh không được lên cao..
+ SỰ NGHIỆP: Chỉ được một thời gian thì sự nghiệp cũng tan tành
g. Xem phong thủy 4 số cuối điện thoại kết quả là số 6 – Sự nghiệp tốt từ hậu vận
+ TÌNH DUYÊN: Vấn đề tình duyên có sự phân biệt rõ rệt, không đặt vấn đề tình yêu là tình yêu mà là một sự kết hợp giữa hai tâm hồn và muốn đi lần đến hạnh phúc hôn nhân.
+ CÔNG DANH: Khi xem bói 4 số cuối điện thoại mà kết quả là 6 thì công danh không lên cao, chỉ ở vào mức độ bình thường,có thể thành công trong mọi địa hạt có tính cách nghề nghiệp như làm văn, làm báo, họa sĩ…
+ SỰ NGHIỆP: Sự nghiệp không có gì đáng nói. Sự nghiệp sẽ lên cao vào lúc hậu vận tức là từ 50 tuổi trở đi
h. Ý nghĩa 4 số đuôi số điện thoại kết quả là số 7 – Công danh đạt ở mức trung bình
+ TÌNH DUYÊN: Vấn đề tình duyên cũng có nhiều điểm khác biệt, vừa bước vào cuộc đời thì muốn xây dựng hạnh phúc sớm quá. Nhưng nếu quá muộn thì lại lính quýnh sợ già đi trước tuổi, rất khắt khe
+ CÔNG DANH: Ứng với số 7 khi xem 4 số cuối điện thoại thì Công danh chỉ ở vào mức độ tầm thường, có thể đi vào mức chót của nấc thang danh vọng. Cuộc đời chỉ có những năng khiếu tầm thường như bao nhiêu người khác.
+ SỰ NGHIỆP: Sự nghiệp không được bảo đảm hoàn toàn, có thể bị đổ vỡ vào thời kỳ giữa cuộc đời và muốn xây dựng cũng rất khó khăn
m. Bói sim 4 số cuối kết quả là số 8 – Công danh sự nghiệp đạt như mong đợi
+ TÌNH DUYÊN: Thay đổi thường xuyên, xem tình duyên chỉ là một sự dừng chân tạm nghỉ bên đường, lúc yêu cũng tha thiết lắm, nhưng rồi không bao giờ còn nghĩ đến khi đã bước chân đi.
+ CÔNG DANH: Ứng với số 8 khi xem ý nghĩa 4 số đuôi điện thoại thì Công danh thì hẳn lên cao, có một nền học thức khá vững chắc và thường nắm quyền lãnh đạo một cơ sở hay một bình chủng, hưởng được hoàn toàn như sự mong muốn của mình.
+ SỰ NGHIỆP: Sự nghiệp thành công vĩ đại, hoàn thành sự nghiệp không mấy khó khăn, tuy nhiên vào khoảng giữa cuộc đời thì suy sụp và đổ vỡ nhưng sau đó lại gây dựng trở lại
n. Ý nghĩa 4 số cuối điện thoại kết quả là số 9 – Cuộc đời thăng trầm
+ TÌNH DUYÊN: Về sự việc này có nhiều kết quả tốt đẹp, xem tình duyên là một việc thiêng liêng, nên không bao giờ xa rời nếu có được tình yêu, xây dựng hạnh phúc mau lẹ.
+ CÔNG DANH: Ứng với số 9 khi xem 4 số cuối điện thoại thì vấn đề này cũng thăng trầm lắm. Có khi lên rất cao và có khi xuống quá thấp.
+ SỰ NGHIỆP: Sự nghiệp chưa vững chắc vì cuộc đời còn qua nhiều sóng gió, thường bị đổ vỡ lúc đầu, sau thành công nhưng sự hoàn tất sự nghiệp hẳn nhiên là khó khăn lắm.
Kết luận về cách xem hậu vận qua 4 số cuối điện thoại
Nhiều người hiểu lầm cách xem tử vi 4 số cuối điện thoại này sẽ giúp quý bạn xem được hậu vận của người sử dụng. Vì 4 số điện thoại không thể nói lên hậu vận, số mệnh, muốn xem chính xác thì quý bạn phải dựa vào lá số tử vi theo bát tự ngày giờ tháng năm. Tại lá số tử vi có 12 cung gồm cung Mệnh, cung Quan Lộc, Cung Thê, cung Phúc Đức, cung Điền Mệnh,….với hệ thống các sao chính tinh. Dựa vào sự thay đổi các sao chính tinh tại các cung thì quý bạn sẽ biết hậu vận của mình theo từng năm có sự thay đổi nào đặc biệt.
Để hiểu rõ thì mời bạn xem tại: [Sim Đại Cát là gì? Cách tính Sim Đại Cát?]
Hy vọng những thông tin về xem sim phong thủy 4 số cuối hay xem ý nghĩa 4 số đuôi điện thoại trên đây đã cho bạn những hiểu biết hữu ích. Chúc bạn sớm chọn được dãy sim điện thoại may mắn, có khả năng phù trợ cho cuộc đời bạn, biến mọi điều hung hiểm hóa cát lành.
-
tra cứu 4 số đuôi điện thoại
Xem phong thủy sim [CHÍNH XÁC] – Số #1 về bói sim phong …
Xem phong thủy sim [CHÍNH XÁC]
Phần mềm xem sim phong thủy –
Bói sim phong thủy – Bói số điện thoại chính xác nhất
Xem phong thủy sim là Hung hay Cát theo Kinh dịch, Âm Dương, Ngũ Hành, Cửu cung phi tinh và các yếu tố dân gian may mắn là việc xem xét tính hợp khắc của nội tại số sim với mệnh chủ cũng như luận giải năng lượng cát hung trong mỗi số sim. Từ đó luận đoán được năng lượng số sim bổ trợ cho chủ nhân và giúp đem lại vận khí Cát Lành hay không.
1. Sim phong thủy là gì?
Sim phong thủy là số sim điện thoại mà trật tự của những con số trong đó được luận giải dựa trên 05 bộ môn phong thủy, dịch học cổ Phương Đông với bát tự ngày sinh (tháng năm ngày giờ sinh – hay còn gọi là Tứ trụ mệnh) của người dùng. Theo đó sim phong thủy là dãy sim hội tụ đủ 05 yếu tố:
-
Hợp mệnh thân chủ
-
Tương phối âm dương cân bằng
-
Kinh dịch luận có quẻ đem lại cát khí cho người dùng
-
Chứa con số thu hút trường khí tốt của thời vận
-
Xuất hiện cặp số may mắn theo quan niệm dân gian.
Hiểu đơn giản Sim phong thủy là dãy sim mang năng lượng phong thủy CÁT LỢI khi được luận giải với thông tin bát tự có tác động tích cực đến người dùng.
Điểm làm nên sự khác biệt của loại sim này là sim phong thủy được xem xét với thông tin tứ trụ cụ thể nên mỗi người chỉ phù hợp với một nhóm số điện thoại nhất định. Sim phong thủy là vật phẩm duy nhất mang tính cá thể, nhỏ gọn, dễ sử dụng khác xa với sim điện thoại hay vật phẩm phong thủy thông thường.
2. Tại sao nên xem phong thủy sim?
Chữ có nghĩa – Số có thuật, mỗi con số đại diện cho những nguồn năng lượng bên trong nó. Dựng nhà xem hướng – Chọn người xem tướng – nên từ lâu, khi lựa chọn các yếu tố quan trọng, gắn liền với cuộc sống thì việc xem xét mối tương quan Hợp – Khắc, Cát – Hung đối với từng mệnh chủ là một việc không thể thiếu. Vậy bạn có bao giờ thắc mắc số điện thoại đang sử dụng chứa năng lượng Cát hay Hung? Nội tại năng lượng sim đó Xung khắc hay Tương sinh với bản mệnh của bạn?
Trên phương diện nghiên cứu phong thủy sim số lâu năm, chúng tôi nhận thấy các con số không tồn tại tự nhiên mà có thể ảnh hưởng ít nhiều đến cuộc đời chủ nhân của nó. Theo đó việc sử dụng sim điện thoại xung khắc bản mệnh sẽ tác động phần nào khiến vận mệnh của chủ nhân chuyển biến theo chiều hướng không tốt, dễ gặp phiền phức. Chính vì thế phải nắm được ý nghĩa thực thấu đáo mới hiểu hết được tinh hoa của con số mà vận dụng một cách hợp lý. Không dừng ở ý nghĩa bề mặt dễ đọc, dễ nhớ, người dùng sim cần xem phong thủy sim tốt hay xấu để nhận được những tốt lành mà con số đem lại.
Không quá khó khăn để tìm được cách xem phong thuỷ sim trên mạng internet. Nhưng lại rất khó để bạn có thể chọn ra được cách xem sim phong thủy hợp với tuổi chính xác nhất. Bởi việc nắm bắt và vận dụng các yếu tố để chọn/đánh giá sim phong thủy tương đối trừu tượng, phức tạp. Nếu thiếu chính xác sẽ dẫn tới chọn sai sim số và không có khả năng phù trợ phong thủy.
3. Nguyên lý để xem lý để xem phong thủy sim chính xác
Việc xem xét, đánh giá một số sim phong thủy hợp tuổi là một việc không hề đơn giản, hàm chứa nhiều biến hóa tinh thâm không dễ nắm bắt. Sau nhiều năm nghiên cứu về phong thủy ứng dụng, đội ngũ chuyên gia của simphongthuy.vn đã đưa ra phương pháp luận giải một số sim đáp ứng các yếu tố phong thủy căn cứ trên 05 bộ môn khoa học, bao gồm:
3.1 Xem phong thủy sim trên cơ sở luận giải các yếu tố nội tại số sim
Cân bằng Âm Dương số sim: Là việc xác định mức độ cân bằng hoặc thiên lệch về năng lượng Âm hoặc Dương của số sim dựa trên tỷ lệ số năng lượng Âm (số chẵn) và mang năng lượng Dương (số lẻ) của từng số sim.
Ngũ hành sinh khắc: Là việc đánh giá các mối quan hệ Tương sinh, xung khắc, bình hòa theo chiều từ trái qua phải của ngũ hành từng số của sim.
Kinh dịch luận giải: Là việc đánh giá Cát – Hung của một số sim dựa trên đánh giá, phân tích quẻ dịch được tạo bởi ngoại quái – Tức quẻ Thượng (5 chữ số đầu của số sim) và nội quái – Tức quẻ Hạ (5 chữ số cuối của số sim) tác động tới gia chủ.
Tam nguyên cửu vận: Việc xác định số sim có có nhận được cát khí từ cát tinh cai quản vận khí đương kim của Bát vận Hạ Nguyên (giai đoạn 2004-2023) hay không
Quan niệm dân gian: Xem xét số sim có chứa các cặp số mang ý nghĩa may mắn, cát lành theo quan niệm dân gian hay không.
3.2 Đánh giá sim phong thủy với tuổi can chi theo hợp khắc của sim với mệnh chủ:
Tương phối Âm Dương của năng lượng sim và mệnh chủ: Được đánh giá dựa trên quan hệ của năng lượng sim và mạng chủ là cùng Âm hoặc cùng Dương hay tương phối hài hòa.
Quan hệ sinh khắc của sim và mệnh chủ theo ngũ hành: Là việc xem xét quan hệ của ngũ hành sim với ngũ hành bản mệnh là tương sinh hay xung khắc.
Khả năng bổ trợ khuyết thiếu trong tứ trụ mệnh: là việc đánh giá xem ngũ hành sim có bổ khuyết cho ngũ hành suy yếu hay làm tăng mức độ vượng về ngũ hành trong tứ trụ mệnh (ngũ hành can chi của giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh và năm sinh) hay không.
4. Cách tính sim phong thủy và mệnh lý người dùng
Để dịch/luận giải một số sim phong thủy có hợp với bát tự ngày tháng năm sinh mệnh chủ hay không cần tính toán các thông tin sau:
4.1. Tính sim phong thủy theo Âm Dương tương phối sim và mệnh chủ
Xác định năng lượng Âm dương của số điện thoại
Dựa trên số lượng số mang năng lượng Âm (số chẵn) và số mang năng lượng Dương (số lẻ) có trong số sim.
-
Sim có số lẻ (Dương) nhiều hơn số chẵn (Âm) thì sim mang năng lượng Dương. Trong đó, nếu sim có 6 số lẻ (và 4 số chẵn) là sim Vượng Dương và không quá thiên lệch. Nếu có nhiều hơn 7 số lẻ thì rơi vào tình trạng thiên lệch Dương.
-
Sim có số chẵn (Âm) nhiều hơn số lẻ (Dương) thì sim mang năng lượng Âm. Trong đó, nếu sim có 6 số chẵn (và 4 số lẻ) là sim Vượng Âm và không quá thiên lệch. Nếu có nhiều hơn 7 số chẵn thì rơi vào tình trạng thiên lệch Âm.
- Sim có số chẵn bằng lẻ (5 số chẵn và 5 số lẻ) thì sim đạt cân bằng tuyệt đối.
Tương phối về âm dương của sim và mạng chủ
Do Can Dương luôn đi với chi Dương và Can Âm luôn đi với chi Âm nên mỗi tuổi Can chi đều thuộc một trong 2 thái cực Âm mệnh hoặc Dương mệnh.
Ví dụ: Tuổi Canh Ngọ – 1990 (Lộ Bàng Thổ) có Thiên can là Canh và địa chi là Ngọ đều là thái Dương nên tuổi Canh Ngọ là Dương mạng.
Dựa vào hàng can của niên mệnh gia chủ để xác định mệnh chủ là Âm hay Dương, việc xác định dựa vào bảng tra:
Giáp |
Ất |
Bính |
Đinh |
Mậu |
Kỷ |
Canh |
Tân |
Nhâm |
Quý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Dương |
Âm |
Dương |
Âm |
Dương |
Âm |
Dương |
Âm |
Dương |
Âm |
4.2. Tính ngũ hành sim và đánh giá Ngũ hành sinh khắc
Xác định ngũ hành sim
Cách tính ngũ hành sim (hay còn gọi là cách xác định ngũ hành sim) Là việc xác định ngũ hành vượng trong nội tại số sim trên cơ sở ngũ hành can chi trong lục thập hoa giáp, chi tiết theo bảng tra:
Cặp số tương ứng can chi
Tý |
Sửu |
Dần |
Mão |
Thìn |
Tỵ |
Ngọ |
Mùi |
Thân |
Dậu |
Tuất |
Hợi |
||
Thủy |
Thổ |
Mộc |
Mộc | Thổ |
Hỏa |
Hỏa | Thổ |
Kim |
Kim | Thổ | Thủy | ||
Giáp |
Mộc |
01 |
51 |
41 |
31 |
21 |
11 |
||||||
Ất |
Mộc |
02 |
52 |
41 |
32 |
22 |
12 |
||||||
Bính |
Hỏa |
13 |
03 |
53 |
43 |
33 |
23 |
||||||
Đinh |
Hỏa |
14 |
04 |
54 |
44 |
34 |
24 |
||||||
Mậu |
Thổ |
25 |
15 |
05 |
55 |
45 |
35 |
||||||
Kỷ |
Thổ |
26 |
16 |
06 |
56 |
46 |
36 |
||||||
Canh |
Kim |
37 |
27 |
17 |
07 |
57 |
47 |
||||||
Tân |
Kim |
38 |
28 |
18 |
08 |
58 |
48 |
||||||
Nhâm |
Thủy |
49 |
39 |
29 |
19 |
09 |
59 |
||||||
Quý |
Thủy |
50 |
40 |
30 |
20 |
10 |
60 |
Ngũ hành của thập thiên can
Mộc |
Hỏa |
Thổ |
Kim |
Thủy |
|||||
Giáp |
Ất |
Bính |
Đinh |
Mậu |
Kỷ |
Canh |
Tân |
Nhâm |
Quý |
Ngũ hành của thập nhị địa chi
Thủy |
Mộc |
Hỏa |
Kim |
Thổ |
|||||||
Tý |
Hợi |
Dần |
Mão |
Tỵ |
Ngọ |
Thân |
Dậu |
Thìn |
Tuất |
Sửu |
Mùi |
Xem thêm: cách tính ngũ hành số điện thoại
Tính ngũ hành nạp âm của mệnh chủ
Ngũ hành nạp âm là việc phối hợp ngũ hành với 12 âm luật (gồm hoàng chung, thái thấu…) phân thành 6 âm 6 dương, mỗi luật lại có 5 điệu (cung, thương, giốc, chủy, vũ) kết hợp lại với nhau thành 60 âm. Sau đó lại tiếp tục kết hợp với 60 hoa giáp (mỗi can chi lần lượt phối hợp với ngũ hành theo trình tự Kim, Hỏa, Mộc, Thủy, Thổ) để tạo nên các cung.
Ngũ hành nạp âm khác với ngũ hành can chi.
Ví dụ sinh năm 1984 – Giáp Tý thì Giáp thuộc mộc, Tý thuộc Thủy nhưng ngũ hành nạp âm Giáp Tý là Hải Trung Kim.
Việc xác định ngũ hành nạp âm tuổi can chi được dựa vào:
Ngũ hành |
Ngũ hành nạp âm |
Tuổi can chi |
|
Kim |
Hải trung Kim |
Giáp Tý |
Ất Sửu |
Kiếm phong Kim |
Nhâm Thân (1992) |
Quý Dậu (1993) |
|
Bạch lạp Kim |
Canh Thin |
Tân Tỵ |
|
Kim bạch Kim |
Nhâm Dần |
Quý Mão |
|
Thoa xuyến Kim |
Canh Tuất |
Tân Hợi |
|
Sa trung Kim |
Giáp Ngọ |
Ất Mùi |
|
Hỏa |
Lư Trung Hỏa |
Bính Dần (1986) |
Đinh Mão (1987) |
Sơn đầu Hỏa |
Giáp Tuất (1994) |
Ất Hợi 1995 |
|
Tích Lịch Hỏa |
Mậu Tý |
Kỷ Sửu |
|
Sơn hạ Hỏa |
Bính Thân |
Đinh Dậu |
|
Phúc đăng Hỏa |
Giáp Thìn |
Ất Tỵ |
|
Thiên thượng Hỏa |
Mậu Ngọ (1978) |
Kỷ Mùi (1979) |
|
Thủy |
Giản hạ Thủy |
Bính Tý |
Đinh Sửu |
Tuyền trung Thủy |
Giáp Thân |
Ất Dậu |
|
Trường lưu Thủy |
Nhâm Thìn |
Quý Tỵ |
|
Thiên hà Thủy |
Bính Ngọ |
Đinh Mùi |
|
Đại khê Thủy |
Giáp Dần (1974) |
Ất Mão (1975) |
|
Đại hải Thủy |
Nhâm Tuất (1982) |
Quý Hợi (1983) |
|
Thổ |
Lộ bàng Thổ |
Canh Ngọ (1990) |
Tân Mùi 1991 |
Thành đầu Thổ |
Mậu Dần 1998 |
Kỷ Mão |
|
Ốc thượng Thổ |
Bính Tuất |
Đinh Hợi |
|
Đại dịch Thổ |
Mậu Thân |
Kỷ Dậu |
|
Bích thượng Thổ |
Canh Tý |
Tân Sửu |
|
Sa trung Thổ |
Bính Thìn (1976) |
Đinh Tỵ (1977) |
|
Mộc |
Đại lâm Mộc |
Mậu Thìn (1988) |
Kỷ Tỵ (1989) |
Dương liễu Mộc |
Nhâm Ngọ |
Quý Mùi |
|
Tùng bách Mộc |
Canh Dần |
Tân Mão |
|
Bình địa mộc |
Mậu Tuất |
Kỷ Hợi |
|
Tang đố Mộc |
Nhâm Tý |
Quý Sửu |
|
Thạch lựu mộc |
Canh Thân (1980) |
Tân Dậu (1981) |
4.3. Tìm ra vượng suy trong tứ trụ mệnh và bổ trợ của sim
Tứ trụ mệnh là bốn trụ để xác định mệnh lý của mỗi người gồm: Trụ giờ, trụ ngày, trụ tháng và trụ năm sinh được quy đổi can chi.
Dựa vào thuật can chi tàng độn để tính can ẩn tàng trong chi, cụ thể:
Địa chi |
Can tàng ẩn |
||
Tý |
Quý |
||
Sửu |
Kỷ |
Quý |
Tân |
Dần |
Giáp |
Bính |
Mậu |
Mão |
Ất |
||
Thìn |
Mậu |
Ất |
Quý |
Tỵ |
Bính |
Mậu |
Canh |
Ngọ |
Đinh |
Kỷ |
|
Mùi |
Kỷ |
Đinh |
Ất |
Thân |
Canh |
Nhâm |
Mậu |
Dậu |
Tân |
||
Tuất |
Mậu |
Tân |
Đinh |
Hợi |
Nhâm |
Giáp |
Xác định vượng suy ngũ hành của tứ trụ bản mệnh theo ngũ hành của thập thiên can sau khi quy đổi từ hàng can theo thuật can chi tàng độn.
4.4. Xem thượng quẻ và hạ quẻ theo Kinh dịch để luận đoán cát hung
Kinh dịch luận phong thủy sim là việc xem xét nội hàm của quẻ quái mà luận đoán cát hung số sim. Quẻ dịch trong luận giải phong thủy sim là quẻ kép được tạo bởi hai quẻ đơn là ngoại quái (quẻ thượng) và nội quái (quẻ hạ), trong đó:
-
Quẻ Chủ có ngoại quái được tạo bởi 5 chữ số đầu của số sim, nội quái được tạo bởi 5 chữ số cuối của sim. Lấy quẻ thượng chồng lên quẻ hạ sẽ được quẻ chủ.
-
Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.
Từ kết quả của quẻ dịch được lập nên mà luận hung cát của nội tại số sim theo phong thủy
Xem chi tiết cách tính quẻ dịch số điện thoại tại đây
4.5. Sử dụng Cửu tinh đồ pháp để tìm số hợp thời vận
Tam nguyên cửu vận là việc phân chia thời gian thành 3 thời kỳ (tam nguyên), mỗi thời kỳ (mỗi nguyên) tương ứng với 60 năm theo lục thập hoa giáp bắt đầu từ Giáp Tý kết thúc bằng Quý Hợi, gồm 3 giai đoạn (vận) mỗi vận tương ứng với 20 năm. Tam nguyên cửu vận là một vòng tuần hoàn khép kín và lặp lại không ngừng. Mỗi vòng kéo dài 180 năm, tam nguyên cửu vận trong giai đoạn hiện nay gồm:
TAM NGUYÊN |
CHÍNH TINH CAI QUẢN |
CÁT HUNG |
THƯỢNG NGUYÊN: VÒNG GIÁP TÝ THỨ NHẤT |
||
Vận 1: từ năm 1864 – 1883 |
Nhất bạch Thủy tinh – sao Tham Lang |
Cát tinh |
Vận 2: từ năm 1884 – 1903 |
Nhị hắc Thổ tinh – sao Cự Môn |
Hung tinh |
Vận 3: từ năm 1904 – 1923. |
Tam bích Mộc tinh – sao Lộc Tồn |
Hung tinh |
TRUNG NGUYÊN: VÒNG GIÁP TÝ THỨ HAI |
||
Vận 4: từ năm 1924 – 1943 |
Tứ lục Mộc tinh – sao Văn Khúc |
Cát tinh |
Vận 5: từ năm 1944 – 1963 |
Ngũ hoàng Thổ tinh – sao Liêm Trinh |
Hung tinh |
Vận 6: từ năm 1964 – 1983 |
Lục bạch Kim tinh – sao Vũ Khúc |
Cát tinh |
HẠ NGUYÊN: VÒNG GIÁP TÝ THỨ BA |
||
Vận 7: từ năm 1984 – 2003 |
Thất xích Kim tinh – sao Phá Quân |
Hung tinh |
Vận 8: từ năm 2004 – 2023 |
Bát bạch Thổ tinh – sao Tả phù |
Cát tinh |
Vận 9: từ năm 2024 – 2043 |
Cửu tử Hỏa tinh – sao Hữu Bật |
Cát tinh |
Vận thế đương kim là Bát vận – Hạ nguyên do Bát bạch Thổ tinh cai quản (Bát bạch nhập trung cung cửu tinh đồ pháp), vì vậy số sim hợp phong thủy nên có số 8 hiện thân của Cát tinh bát bạch để nhận được cát khí, cát lợi.
5. Cách xem sim phong thủy hợp tuổi
5.1. Xem nội tại số sim để đánh giá mức độ tốt xấu của số điện thoại
Xem/Luận số điện thoại tốt hay xấu theo tương phối Âm – Dương
Luận giải tương phối Âm Dương
-
Sim có từ 1 tới 3 số chẵn là sim thiên lệch Dương, không cân bằng theo âm dương.
-
Sim có 4 số chẵn là số sim mang năng lượng Dương và không quá thiên lệch – Tốt
-
Sim có 5 số chẵn, 5 số lẻ là sim đạt cân bằng hoàn hảo – Tốt
-
Sim có 6 số chẵn là sim mang năng lượng Âm – Tốt
-
Sim có từ 7 đến 10 số chẵn là sim thiên lệch Âm, không cân bằng
Luận Ngũ hành sinh khắc trong sim
Ngũ hành là 05 trạng thái biểu đạt mối quan hệ tác động qua lại của vạn vật trong vũ trụ, bao gồm: Kim; Mộc; Thủy; Hỏa; Thổ. Ngũ hành tương sinh – xung khắc là khả năng bổ trợ – khắc chế khi 02 ngũ hành kết hợp với nhau, theo đó:
Ngũ hành tương sinh gồm:
Ngũ hành xung khắc gồm:
Luận giải Ngũ hành tương sinh, xung khắc
Sim có tương sinh về ngũ hành xét theo chiều thuận từ trái qua phải nhiều hơn xung khắc thì nội tại sim sinh khí. Ngược lại quan hệ ngũ hành xung khắc nhiều hơn tương sinh thì số sim có nội tại không ổn định.
Luận Cát – Hung số điện thoại theo Kinh dịch
– Quẻ dịch sim mang cát khí là tốt nhất hoặc tối thiểu cũng nên bình hòa là chấp nhận được
– Nếu quẻ dịch mang hung khí thì dễ mang lại nhiều tai ương. Tuyệt đối tránh sim có quẻ dịch mang hung khí.
-
Danh sách 34 quẻ dịch tốt trong kinh dịch
-
Danh sách 14 quẻ dịch Hung trong kinh dịch
Định thời vận theo Tam nguyên cửu vận
Sim có con số 8 – Hiện thân của Bát bạch Thổ tinh – Cát tinh vận thế đương kim thì càng tốt.
+ Tam nguyên cửu vận:
Vận thế đương kim là Bát vận – Hạ nguyên do Bát bạch Thổ tinh cai quản (Bát bạch nhập trung cung cửu tinh đồ pháp), vì vậy số sim có số 8 hiện thân của Cát tinh bát bạch có thể nhận được cát khí, cát lợi.
Ngoài ra, do vận 9 (từ 2024-2043) được cai quản bởi sao Cửu Tử (Hữu Bật) – Là cát tinh cai quản vận thế kế tiếp. Nên số sim điện thoại có cả số 9 (đại diện sao Cửu tử) cũng sẽ rất tốt.
Cách xem sim số đẹp theo quan niệm dân gian
Theo quan niệm truyền thống, Thần tài (Tài Bạch Tinh Quân) hay Ông Địa (Thổ địa Táo quân) là những vị thần linh đem đến tài lộc, may mắn. Vì vậy số điện thoại có chứa các cặp số 39 – 79 (Thần tài), 38 – 78 (Ông Địa) hay 68 – 86 (lộc phát) sẽ có cơ hội gặp nhiều vận may.
5.2. Đánh giá mức độ hợp khắc của sim và mệnh chủ để luận giải cát hung
Xem Tương phối Âm Dương của năng lượng sim và mệnh chủ
Là việc đánh giá năng lượng Âm (hoặc Dương) của số sim có đem lại cân bằng cho mệnh chủ hay làm trầm trọng thêm mức độ thiên lệch mệnh chủ. Theo đó đối với sim mang năng lượng dương (có 5 hoặc 6 số lẻ trong số sim) tốt cho người âm mạng và ngược lại. Nếu quan hệ là cùng Âm hoặc cùng Dương sẽ gây nên tình trạng thiên lệch mất cân bằng là không tốt. Ngược lại quan hệ bổ khuyết cho nhau (Âm gặp Dương) đem lại sự cân bằng là tốt nhất.
Do Can Dương luôn đi với chi Dương và Can Âm luôn đi với chi Âm nên mỗi tuổi Can chi đều thuộc một trong 2 thái cực Âm mệnh hoặc Dương mệnh.
Ví dụ: Tuổi Canh Ngọ – 1990 (Lộ Bàng Thổ) có Thiên can là Canh và địa chi là Ngọ đều là thái Dương nên tuổi Canh Ngọ là Dương mạng.
Khi xem tương phối Âm Dương cho tuổi Canh Ngọ thì cần xét năng lượng Âm Dương số sim từ đó mà luận giải việc tương phối là tốt hay xấu. Cụ thể:
Nếu số sim mang năng lượng Âm tức là số điện thoại có số lượng số chẵn – tức số Âm chiếm đa số (có từ 6 số chẵn trở lên) thì số sim đó giúp giảm bớt tình trạng Vượng Dương của mệnh chủ Canh Ngọ hướng tới sự hài hòa về âm dương – Là rất tốt.
Ngược lại nếu số sim mang năng lượng Dương tức có số nhiều hơn 5 số lẻ (số Dương) thì sẽ càng làm trầm trọng thêm tình trạng Vượng Dương của mệnh chủ Canh Ngọ – Là không tốt.
Luận giải mức độ Hợp – Khắc của ngũ hành sim và ngũ hành mệnh chủ
Cách xem sim hợp tuổi theo ngũ hành là việc xem luận giải hợp khắc để nắm bắt được ý nghĩa mối quan hệ giữa ngũ hành sim với ngũ hành mệnh chủ. Theo đó:
-
Nếu ngũ hành sim tương sinh với ngũ hành mệnh chủ là tốt nhất (ngũ hành sim giúp bổ trợ, đem lại vượng khí cho ngũ hành bản mệnh, đem lại may mắn cho người sử dụng sim).
-
Ngược lại nếu ngũ hành sim xung khắc với ngũ hành bản mệnh chủ sự (ngũ hành sim xung khắc, làm suy yếu hoặc thậm chí tổn hại tới mệnh chủ) thì rất xấu, nên tránh dùng, dễ sinh nhiều rắc rối, phiền toái.
-
Nếu ngũ hành sim không tương sinh và cũng không xung khắc với ngũ hành bản mệnh thì được kết luận là bình hòa – có thể chấp nhận được.
Ví dụ:
Chủ sự Giáp Tý 1984 có ngũ hành nạp âm Hải Trung Kim (vàng dưới bể – mệnh Kim) thì sử dụng sim có ngũ hành Thổ là cát lợi (do ngũ hành Thổ tương sinh với ngũ hành Kim – bản mệnh chủ sự), ngược lại, nếu gặp phải sim có ngũ hành Hỏa thì dễ sinh phiền phức, nhiều điều bất lợi (do Kim bị Hỏa khắc làm suy yếu, dễ sinh hung). Nếu ngũ hành sim là Kim, Mộc, Thủy là bình hòa với Bản mệnh Hải Trung Kim – Có thể chấp nhận được.
Xem mức độ bổ trợ khuyết thiếu về ngũ hành trong Tứ trụ mệnh
Ngũ hành sim trùng với ngũ hành suy trong tứ trụ mệnh sẽ giúp bổ trợ suy yếu về ngũ hành trong tứ trụ mệnh, hướng tới tình trạng cân bằng thì được đánh giá là tốt.
Ngược lại, ngũ hành sim trùng với ngũ hành vượng trong tứ trụ sẽ làm tăng thêm sự thiên lệch về ngũ hành trong tứ trụ mệnh là không tốt.
6. Phân loại sim phong thủy
Khi mọi giá trị ẩn dấu trong mỗi con số được khai phá tường minh mang đến lợi ích cho người sử dụng thì sim số theo phong thủy thực sự lên ngôi và trở thành 1 trong những lựa chọn hàng đầu của nhiều người dùng. Tuy nhiên, người dùng muốn sở hữu vật phẩm phong thủy như sim số điện thoại đẹp theo phong thủy phù trợ vận mệnh cuộc đời thì cần nắm trọn trong tay những điều này. Cụ thể là sim hợp phong thủy có những loại nào, cách chấm điểm sim điện thoại như thế nào là chính xác. Hãy cùng chuyên gia phong thủy tìm hiểu chi tiết ngay sau đây:
6.1 Phân loại sim theo mức độ Cát – Hung của sim
Sim đại cát
Đây là nhóm sim được đánh giá đẹp hoàn hảo với 10 điểm phong thủy. Các tiêu chí phong thủy của những số sim này đều đạt ở mức tối đa. Cụ thể là chứa tiêu chí nội tại của một dãy sim tốt như: quẻ chủ và quẻ hỗ đều cát, chứa số 8 vượng khí, con số may mắn theo quan niệm dân gian như lộc phát (68-86), thần tài (39 -79)… Cùng với đó ngũ hành số sim tương sinh với bản mệnh của người dùng và đảm bảo sự cân bằng âm dương.
Thông thường số sim thuộc loại này tương đối ít. Bởi vì, mỗi người sẽ không có quá nhiều lựa chọn về một số sim với điểm tối đa của các tiêu chí phong thủy. Theo đó, nhóm sim này có giá cao và ít sự lựa chọn
Sim phong thủy bình an
Nhóm sim bình an có điểm từ 6 điểm trở lên. Các tiêu chí đánh giá nhóm sim này cũng được giảm bớt hơn so với hai nhóm sim trên. Những tiêu chí của nhóm sim bình an gồm có:
– Ngũ hành sim không xung khắc bản mệnh của người sử dụng
– Không chứa quẻ dịch mang ý nghĩa hung
– Âm Dương tương phối (tỷ lệ con số chẵn – lẻ trong sim không quá thiên lệch hoặc có sự cân bằng với Âm Dương mạng của chủ sở hữu)
Bên cạnh đó, hình thức của số sim cũng không yêu cầu cao, không cần đẹp hay ấn tượng mà chỉ cần đảm bảo tối thiểu 3 tiêu chí hợp phong thủy cơ bản. Giá trị của nhóm sim này ở mức trung bình, phù hợp với nhiều người. Nổi bật là có dãy sim phong thủy ở mức dưới 1 triệu đồng.
Sim phong thủy Hung – Xấu
Đây là nhóm sim các yếu tố hung xấu như: Quẻ dịch hung, ngũ hành sim khắc mệnh. Những dòng sim này tuyệt đối tránh sử dụng
6.2 Sim phong thủy theo mục đích (tài lộc, công danh…)
Bản chất số sim phong thủy có nhiều loại, tùy theo mục đích sử dụng người dùng chọn loại sim tương ứng. Có như vậy mới thu được kết quả tốt lành như mong muốn. Dựa theo luận giải ý nghĩa Quẻ dịch (quẻ chủ và quẻ hỗ) của sim để chia sim phong thủy thành các nhóm chính:
-
Sim kích Tài Lộc
-
Sim kích Công Danh Sự Nghiệp
-
Sim kích Tình Duyên Gia Đạo
-
Sim hóa giải Vận Hạn
-
Sim phong thủy Bình An
Với mỗi mục đích công việc, người dùng có thể chọn quẻ dịch sim tốt cho công việc tương ứng qua việc chấm điểm sim điện thoại bạn định mua. Cũng có sim tốt cho mọi việc nhưng khá hiếm và có thể sở thích của từng người thích chú trọng ý nghĩa tốt nhất cho một công việc nhất định.
6.3 Sim số đẹp phong thủy, đặc biệt dễ nhớ
Sim số đẹp có hình thức đẹp, dễ thuộc dễ nhớ nhưng không hợp phong thủy, thậm chí tương khắc bản mệnh thì may mắn, tốt lành chưa thấy chỉ thu về khó khăn, hung hiểm và đầy trở ngại. Chính vì thế xem sim số đẹp nhưng còn cần hợp phong thủy. Sim phong thủy Thần tài, Ông địa hay sim phong thủy số đẹp VIP là những số sim không những đạt được các tiêu chí khắt khe về phong thủy, có nhiều yếu tố cát lành trong nội tại sim như: Có quẻ chủ, quẻ hỗ đều mang cát khí, có nội tại sinh khí, năng lượng sim cân bằng… trong dãy sim có những dãy số đặc biệt, từ đó phân chia thành:
Sim phong thủy Thần tài: Là sim đáp ứng được các tiêu chí phong thủy và có chứa các cặp số may mắn như 39 (tiểu Thần tài); 79 (thần tài) >>> Danh sách sim phong thủy Thần tài
Sim phong thủy Ông địa: Là sim đáp ứng được các tiêu chí phong thủy và có chứa các cặp số may mắn như 38 (tiểu Ông Địa); 78 (Ông địa) >>> Danh sách sim phong thủy Ông địa
Có định dạng số đẹp đặc biệt dễ nhớ Tam hoa, tứ quý, ngũ quý, Số tiến
6.4 Phân loại sim theo ngũ hành
Dãy số sim có ngũ hành Kim hợp với người có ngũ hành Thủy.
Người mệnh thủy Dương mạng cho các tuổi 2004 – Giáp Thân; tuổi 1996 Bính Tý; tuổi 1982 – Nhâm Tuất; tuổi 1974 – Giáp Dần; tuổi 1966 – Bính Ngọ và tuổi 1952 – Nhâm Thìn. Mệnh thủy Âm mạng cho các tuổi 2005 – Ất Dậu; tuổi 1997 Đinh Sửu; tuổi 1983 – Quý Hợi; tuổi 1975 – Ất Mão; tuổi 1967 – Đinh Mùi và tuổi 1953 – Quý Tỵ.
Dãy số sim có ngũ hành Mộc hợp với người có ngũ hành Hỏa
Mệnh Hỏa dương mạng cho các tuổi 2008 – Mậu Tý, tuổi 1994 – Giáp Tuất, tuổi 1986 – Bính Dần, tuổi 1978 – Mậu Ngọ, tuổi 1964 – Giáp Thìn, tuổi 1956 Bính Thân. Hỏa Âm mạng cho các tuổi 2009 – Kỷ Sửu; tuổi 1995 – Ất Hợi; tuổi 1987 – Đinh Mão; tuổi 1979 Kỷ Mùi; tuổi 1965 – Ất Tỵ; tuổi 1957 – Đinh Dậu.
Dãy số sim có ngũ hành Thủy hợp với người có ngũ hành Mộc.
Mộc Dương mạng: 2002 – Nhâm Ngọ, tuổi 1988 – Mậu Thìn, tuổi 1980 – Canh Thân, tuổi 1972 – Nhâm Tý, tuổi 1958 – Mậu Tuất, tuổi 1950 – Canh Dần. Mộc âm: tuổi 2003 – Quý Mùi, tuổi 1989 – Kỷ Tỵ, tuổi 1981 – Tân Dậu, tuổi 1973 – Quý Sửu, tuổi 1959 – Kỷ Hợi, tuổi 1951 – Tân Mão
Dãy số sim có ngũ hành Hỏa hợp với người có ngũ hành Thổ.
Thổ Âm mạng cho các tuổi 2007 – Đinh Hợi, tuổi 1999 – Kỷ Mão; tuổi 1991 – Tân Mùi; tuổi 1977 – Đinh Tỵ; tuổi 1969 – Kỷ Dậu; tuổi 1961 – Tân Sửu; Dương Thổ: 2006 – Bính Tuất, tuổi 1998 – Mậu Dần; tuổi 1990 – Canh Ngọ; tuổi 1976 – Bính Thìn; tuổi 1968 – Mậu Thân; tuổi 1960 – Canh Tý;
Dãy số sim có ngũ hành Thổ hợp với người có ngũ hành Kim
Kim Dương mạng gồm tuổi 2000 – Canh Thìn; tuổi 1992 – Nhâm Thân; tuổi 1984 – Giáp Tý; tuổi 1970 – Canh Tuất; tuổi 1962 – Nhâm Dần; tuổi 1954 – Giáp Ngọ. Kim Âm mạng gồm tuổi 2001 – Tân Tỵ; tuổi 1993 – Quý Dậu; tuổi 1985 – Ất Sửu; tuổi 1971 – Tân Hợi; tuổi 1963 – Quý Mão; tuổi 1955 – Ất Mùi.
Lưu ý tránh chọn sim hợp tuổi sai cách:
Việc chọn sim hợp tuổi được căn cứ theo tuổi can chi (tức năm âm lịch). Vì vậy trước khi chọn sim phong thủy có nội tại mang nhiều cát lành thì cần xác định đúng tuổi can chi theo âm lịch. Ví dụ một người sinh 01/01/1990 nhưng Âm lịch là ngày 05/12/1989 tiết Đông chí, tuổi Kỷ Tỵ, vì vậy, danh sách sim hợp tuổi là sim hợp tuổi Kỷ Tỵ 1989.
>>> Xem thêm lưu ý tránh chọn sim hợp tuổi sai cách (điều hướng)
Theo ngũ hành nạp âm, Cứ 2 thiên can xếp cạnh nhau, 1 dương 1 âm xếp thành một cặp thuộc một ngũ hành. Ví dụ người sinh năm (âm lịch) 1984 Giáp Tý và sinh năm 1985 Ất Sửu đều có ngũ hành nạp âm là Hải Trung Kim nhưng tuổi Giáp Tý là Dương mạng trong khi Ất Sửu là âm mạng. Do vậy ngũ hành nạp âm cùng mệnh nhưng sim phong thủy đem lại cát khí cho Hải Trung Kim của tuổi Giáp Tý sẽ không phải là sim hợp tuổi với Ất Sửu 1985.
7. Cách chọn sim phong thủy hợp tuổi
Người dùng muốn nhận được may mắn và những thay đổi như mong muốn trong cuộc sống thì phải biết cách chọn sim phong thủy chuẩn xác. Bởi nếu chọn sai dãy sim thì có thể không nhận được may mắn mà còn gặp phải vận rủi không mong muốn
7.1 Cách chọn sim cát lành, chiêu tài lộc, công danh qua 6 bước
Để chọn đúng sim phong thủy đem lại cát lành, tài lộc, gia chủ cần lưu ý và thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Xác định ngũ hành nạp âm của người sử dụng sim (bản mệnh gia chủ) theo bảng tra Ngũ hành nạp âm của 60 tuổi can chi. Đồng thời xác định Âm – Dương của mệnh chủ
Bước 2: Chọn sim có ngũ hành tương sinh bản mệnh là tốt nhất. Tối thiểu là bình hòa.
Bước 3: Chọn sim có Năng lượng đem lại cân bằng mệnh chủ, người Âm mạng nên dùng sim có năng lượng dương (có 5 hoặc 6 số lẻ trong số sim) và ngược lại.
Bước 4: Chọn sim có nội tại sinh khí dựa trên đánh giá số quan hệ tương sinh cần nhiều hơn quan hệ xung khắc trong nội tại số sim
Bước 5: Chọn sim có quẻ dịch (quẻ chủ và quẻ hỗ) mang cát khí hoặc tối thiểu bình hòa.
Bước 6: Chọn sim có các thành phần có ý nghĩa may mắn như: Bát bạch (số 8), lộc phát (68), thần tài (79)…
Việc lựa chọn sim theo các bước trên ngoài đòi hỏi người chọn phải có kiến thức chuyên sâu về các môn khoa học dự đoán cổ còn yêu cầu khả năng tính toán chính xác qua nhiều bước phức tạp. Để đơn giản, quý khách có thể sử dụng các công cụ đã được chúng tôi số hóa để tiết kiệm thời gian và đảm bảo độ chính xác:
>>> Xem thêm chi tiết cách tính
-
Công cụ chọn sim phong thủy theo ngày tháng năm sinh
-
Công cụ chọn sim hợp tuổi
7.2 Hướng dẫn chọn sim phong thủy
Với mỗi phân loại sim khác nhau thì bước để chọn sim vẫn tuân theo các bước trên. Tuy nhiên mức độ Cát lợi của từng tiêu chí chọn sẽ khác đi ở các loại sim khác nhau.
Sim phong thủy đại cát
Tất cả các tiêu chí ở múc Cát Lợi bao gồm: Ngũ hành sim tương sinh với ngũ hành bản mệnh, Quẻ dịch Cát, Tương phối âm dương với mệnh chủ cân bằng, chứa con số hợp thời vận, sim có chứa yếu tố may mắn theo dân gian.
-
Ưu điểm: Các tiêu chí phong thủy sim đều ở mức Cát Lợi
-
Nhược điểm: Có ít sự lựa chọn, số sim đảm bảo các tiêu chí phong thủy đều đạt ở mức tối đa nên rất hiếm nên giá thành thường cao
Sim phong thủy bình an
Mỗi người sẽ không có quá nhiều lựa chọn về một số sim Đại Cát với điểm tối đa của các tiêu chí phong thủy. Việc chấp nhận loại bỏ một vài yếu tố chỉ cần đảm bảo sim không xung khắc với bản mệnh cũng không quá coi trọng về mặt hình thức sẽ giúp bạn chọn được dòng sim phong thủy Bình An bao gồm: Ngũ hành sim không xung với ngũ hành bản mệnh, quẻ dịch bình hòa, tương phối âm dương cân bằng.
-
Ưu điểm: Có nhiều sự lựa chọn
-
Nhược điểm: Các tiêu chí thỏa mãn bình hòa trở lên
Sim theo mục đích công việc
- Ưu điểm: tốt cho mục đích mong cầu của mỗi người
-
Nhược điểm: cách xác định loại sim phức tạp, các tiêu chí khác như ngũ hành, âm dương chỉ cần không xấu là thỏa mãn
Sim số đẹp phong thủy
-
Ưu điểm: Chọn được số sim đẹp theo mong muốn
-
Nhược điểm: Các yếu tố phong thủy không hung nhưng không phải đều Cát Lợi
7.3 Lưu ý 3 trường hợp cấm kỵ, tuyệt đối nên tránh khi chọn sim phong thủy
– Tuyệt đối dùng sim có ngũ hành xung khắc mệnh (ví dụ người mệnh Hỏa không nên dùng sim có ngũ hành Thủy sẽ làm suy hao bản mệnh, dễ gây nhiều tai ương).
– Không sử dụng sim có quẻ dịch mang hung khí, dễ đem tới vận khí hung hiểm, tiêu cực
– Nên tránh dùng sim sim dẫn tới tình trạng thiên lệch mệnh chủ (người Âm mạng không nên dùng sim lệch Âm – tức những sim có từ 6 số chẵn trở lên)
8. Ứng dụng xem phong thủy sim chính xác nhất online miễn phí
8.1 Cơ sở, công thức nền tảng của ứng dụng xem phong thủy sim
Việc xem luận giải sim phong thủy cần có thời gian phân tích, tìm hiểu. Không phải ai cũng có thể có thời gian để nắm bắt được chính xác các yếu tố chọn sim. Hơn nữa việc tính toán có thể sai sót. Thấu hiểu được mong muốn của khách hàng về việc tra cứu phong thủy sim để việc tìm sim phong thủy chuẩn nhất cũng như xem bói bằng số điện thoại thì dãy sim số bạn đang dùng ảnh hưởng gì tới cuộc sống, các chuyên gia tại simphongthuy.vn đã dày công nghiên cứu đưa ra công cụ chấm điểm sim phong thủy theo các nguyên lý phong thủy ứng dụng trọng yếu
8.2 Ứng dụng chấm điểm sim
Với phương châm: CHUẨN XÁC, KHÁCH QUAN và đem lại HIỆU QUẢ cho việc tra cứu sim phong thủy tốt nhất cho người sử dụng, chỉ cần nhập đầy đủ và đúng thông tin trong vòng 3 giây, ứng dụng xem bói số điện thoại tốt hay xấu sẽ giúp quý bạn nhận ngay tất tần tật phân tích phong thủy của dãy sim số điện thoại phong thủy mong muốn.
Qua đó, cũng với công cụ xem bói số điện thoại này thì quý bạn cũng có thể xem số điện thoại đẹp mà mình đang sử dụng có hợp phong thủy hay không. Việc đánh giá sim số đẹp theo phong thủy có hợp hay không, kiểm tra số điện thoại có đẹp không sẽ được phần mềm tính toán.
8.3 Ứng dụng tìm sim theo ngày tháng năm sinh
Ngoài công cụ tra phong thủy sim cũng như xem bói sim phong thủy theo ngày/ tháng/ năm sinh, quý bạn cũng có thể xem sim hợp phong thủy theo từng tuổi bằng cách chọn bảng sim hợp với tuổi của mình. Tại kho sim hợp tuổi của simphongthuy.vn có hàng triệu dãy sim số điện thoại theo phong thủy cho quý khách hàng ở mọi độ tuổi thoải mái tra cứu lựa chọn sim số phong thủy hợp tuổi ưng ý. Để dễ dàng tra cứu sim phong thủy hợp tuổi, xem bói sim dt hợp tuổi mang MAY MẮN, CÁT KHÍ, TÀI LỘC cho mình là những dãy số nào thì mời quý bạn đọc nhấp tại công cụ [Xem sim hợp tuổi theo 60 tuổi hoa giáp]
9. Cách thức tìm mua sim phong thủy tại simphongthuy.vn
Khi bạn tra cứu sim phong thủy và tìm được dãy sim số điện thoại hợp phong thủy thì phải làm sao để sở hữu dãy sim hợp phong thủy:
– Nhanh nhất
– Đăng ký chính chủ
– Không mất phí vận chuyển
– Nhận sim tại địa chỉ mong muốn
Simphongthuy.vn – Địa chỉ uy tín xem phong thủy số điện thoại, bói số điện thoại, tìm mua sim phong thủy chuẩn xác hàng đầu Việt Nam Tất cả những vấn đề này sẽ được giải quyết khi đến với simphongthuy.vn. Tự hào được hàng triệu khách hàng ưu ái dành tặng mỹ từ như: “thương hiệu cung cấp sim phong thủy chính xác uy tín hàng đầu”, “Địa chỉ xem phong thủy sim chuẩn nhất Việt Nam”, “TOP 1 trong những ông lớn mang đến dịch vụ mua sim số phong thủy tiện lợi cho khách hàng”,… lựa chọn mua sim ở kho sim phong thủy của simphongthuy.vn khách hàng sẽ luôn cảm thấy thoải mái và lựa chọn địa chỉ này đầu tiên mỗi khi có nhu cầu mua sim số hợp phong thủy.
Không chỉ cung cấp công cụ chấm điểm sim chính xác nhất, xem bói số điện thoại hợp tuổi mà simphongthuy.vn còn có đội ngũ chuyên gia, chuyên viên tư vấn nhiều năm kinh nghiệm sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc, tư vấn tận tình để giúp quý khách hàng sớm chọn được dãy sim số điện thoại phong thủy phù trợ cải biến cuộc đời hướng tới mọi sự tốt đẹp, yên vui và hạnh phúc viên mãn. Nếu bạn có thắc mắc về cách chọn mua sim phong thủy uy tín, địa chỉ nào bán sim uy tín thì mời nhấp tại [Mua Sim Phong Thủy Uy Tín ở đâu?]
Cách Tính Sim Đại Cát Chuẩn Phong Thủy Chính Xác Nhất
Cách Tính Sim Đại Cát Chuẩn Phong Thủy Chính Xác Nhất
Như các bạn đã biết hiện nay trên thị trường có nhiều phương pháp bói sim phong thủy và điển hình trong số đó là tính sim đại cát được nhiều người vận dụng nhằm tìm ra câu trả lời số sim của mình có phải sim đại cát hay không? Vậy tính sim đại cát chúng ta làm như thế nào? bao gồm bao nhiêu quẻ số? cùng chúng tôi tìm hiểu và thực hành ngay trong nội dung dưới đây nhé.
Khái niệm tính sim đại cát là gì? Cách tính thế nào?
Sim đại cát là những sim có 4 số cuối ứng với thẻ Đại Cát – Cát – Hung – Đại Hung. Cụ thể là khi dùng 4 con số cuối này chia cho 80, kèm một số thủ thuật tính khác chúng ta được những kết quả tương ứng với 80 quẻ số khác nhau.

Bảng tính sim đại cát đơn giản, dễ hiểu nhất
Cách tính sim đại cát đơn giản, dễ hiểu và chính xác 100%
Ví dụ: sim của bạn là 09*7279
Bước 1: bạn lấy đuôi số 7279 : 80 = 90.987
Bước 2: lấy kết quả 90.987 trừ đi phần số nguyên trước dấu phẩy cụ thể là 90.
90.987 – 90 = 0,987 sau đó nhân với 80 ( 0,987 x 80 = 78 ).
Bước 3: lấy kết quả thu được 78 đối chiếu với các bảng: sim đại cát, sim cái, sim hung, sim đại hung. Trong ví dụ này sim đuôi 7279 là sim đại cát bởi số 78 ứng với thẻ đại cát “tiền đồ tươi sáng tràn đầy hy vọng”.
Với những số sim khác bạn cũng làm tương tự và dò kết quả với bảng quẻ từ 01 – 80 dưới đây.
Bảng số Đại Cát, Cát, Hung và Đại Hung
01 – Thẻ Cát “đại triển hồng đồ, khả được thành công”
02 – Thẻ Bình “thăng trầm không số, về già vô công”
03 – Thẻ Đại Cát “tiền tài tấn tới, vạn sự thuận toàn”
04 – Thẻ Hung “tiền đồ không thành, vận hạn đeo bám”
05 – Thẻ Đại Cát “làm ăn phát đạt, danh lợi đều có”
06 – Thẻ Cát “trờ ban vận tốt, có thể thành công”
07 – Thẻ Cát “vạn sự hanh thông, công danh tất thành”
08 – Thẻ Cát “qua đoạn gian nan có ngày thành công”
09 – Thẻ Hung “tự làm vô sức, thất bại khó lường”
10 – Thẻ Hung “tâm sức làm không, không được như ý”
11 – Thẻ Cát “vững đi từng bước được người trọng vọng”
12 – Thẻ Hung “sự nghiệp không may, mọi việc khó thành”
13 – Đại Cát “người cho lộc phúc, vạn điều thông”
14 – Thẻ Bình “Lúc được lúc bại tự lực cánh sinh”
15 – Thẻ Cát “đại sự thành mọi điều hưng vượng”
16 – Đại Cát “thành tựu to lớn, nhất định thành danh”
17 – Thẻ Cát “quý nhân phù trợ ắt được thành công”
18 – Thẻ Đại Cát “Mọi việc trôi chảy, cầu được ước thấy”
19 – Thẻ Hung “tình duyên, sự nghiệp khó khăn muôn phần”
20 – Đại Hung “khó khăn chồng chất khó khăn, vạn sự chẳng lành”
21 – Thẻ Cát “kinh doanh đạt, trí tuệ khai thông”
22 – Thẻ Hung “nỗ lực chẳng thành, tiền tài eo hẹp”
23 – Thẻ Đại Cát “tên tuổi vang xa ắt thành đại sự”
24 – Đại Cát “quý nhân phù trợ, làm ăn gặp”
25 – Đại Cát “thiên thời địa lợi nhân hòa, vạn điều thông”
26 – Thẻ Hung “khó khăn đeo bám, công việc chẳng yên”
27 – Thẻ Cát “mọi điều tốt đẹp, gia đình êm ấm”
28 – Đại Cát “làm ăn phát đạt, mọi điều như ý”
29 – Thẻ Hung “danh lợi bất thành, công danh cản trở”
30 – Thẻ Đại Cát “danh lợi được mùa, vạn sự thông”
31 – Thẻ đại Cát “như rồng gặp nước phát triển thăng tiến”
32 – Thẻ Cát “gia đạo thịnh vượng, công việc tấn tới”
33 – Thẻ Hung “rủi ro không ngừng khó có thành công”
34 – Thẻ Bình “công danh sự nghiệp bình thường”
35 – Thẻ Hung “trôi nổi bập bùng thường hay gặp nạn”
36 – Thẻ Cát “tránh được điềm xấu, thuận buồm xuôi gió”
37 – Thẻ Bình “danh thì được tiếng, lợi thì bằng không”
38 – Thẻ Đại Cát “đường rộng thênh thang nhìn thấy tương lai”
39 – Thẻ Bình “lúc thịnh lúc suy, chìm nổi vô định”
40 – Thẻ Đại Cát “thiên ý cát vận tiền đồ sáng lạng”
41 – Thẻ Hung “sự nghiệp không chuyên hầu như không thành”
42 – Thẻ Cát “nhẫn nhịn chịu đựng xấu cũng thành tốt”
43 – Thẻ Cát “cây xanh trổ lá mọi sự đều thông”
44 – Thẻ Hung “ngược ý với mình thành công lỡ việc”
45 – Thẻ Hung “quanh co khúc khỉu, khó khăn kéo dài”
46 – Thẻ Đại Cát “quý nhân phù trợ thành công đại sự”
47 – Thẻ Đại Cát “danh lợi đều có, thành công đại sự”
48 – Thẻ Bình “gặp cát được cát, gặp hung thì hung”
49 – Thẻ Bình “hung cát cùng có một thành một bại”
50 – Thẻ Bình “một thịnh một suy, bồng bềnh sóng gió”
51 – Thẻ Cát “trời quang mây tạnh, đạt được thành công
52 – Thẻ Hung “thịnh cát nửa số, cát trước hung sau”
53 – Thẻ Bình “nỗ lực hết mình thành công ít tới”
54 – Thẻ Hung “bề ngoài tươi sáng, án họa sẽ tới”
55 – Đại Hung “ngược lại ý mình khó được thành công”
56 – Thẻ Cát “nỗ lực phấn đấu, ắt được chu viên”
57 – Thẻ Bình “bập bềnh nhiều chuyện, hung trước cát sau”
58 – Thẻ Hung “gặp việc do dự khó có thành công”
59 – Thẻ Bình “mơ mơ hồ hồ, khó định phương hướng”
60 – Thẻ Hung “mây che nửa trăng, dấu hiệu phong ba”
61 – Thẻ Hung “lo nghĩ nhiều điều dấu hiệu không thành”
62 – Thẻ Cát “biết hướng nỗ lực con đường phồn vinh”
63 – Thẻ Hung “mười việc chín không, mất công mất sức
64 – Thẻ Cát “cát vận tự đến có được thành công”
65 – Thẻ Bình “mọi sự bình thường không hung không cát”
66 – Thẻ Đại Cát “mọi việc như ý, phú quý tự đến”
67 – Thẻ Cát “nắm vững thời cơ, thành công sẽ đến”
68 – Thẻ Hung “lo trước nghĩ sau thường hay gặp nạn”
69 – Thẻ Hung “bập bềnh kinh doanh khó tránh vất vả”
70 – Thẻ Bình “cát hung đều có chỉ dựa ý chí”
71 – Thẻ Hung “Được rồi lại mất, khó có bình yên”
72 – Thẻ Cát “an lạc tự đến tự nhiên cát tường”
73 – Thẻ Bình “như là vô mưu, khó được thành đạt”
74 – Thẻ Bình “trong lành có hung, tiến không bằng giữ”
75 – Đại Hung “nhiều điều đại hung hiện tượng phá sản”
76 – Thẻ Cát “khổ trước sướng sau không bị thất bại”
77 – Thẻ Bình “nửa được nửa mất, sang mà không thực”
78 – Thẻ Đại Cát “tiền đồ tươi sáng tràn đầy hy vọng”
79 – Thẻ Hung “được rồi lại mất lo cũng bằng không”
80 – Thẻ Đại Cát “số phận cao nhất sẽ được thành công”
Lưu ý: đây chỉ là phương thức tính tham khảo không có yếu tố chính xác 100% sim của bạn có thực sự tốt hay không. Do đó bạn cần tìm đến những chuyên gia sim số đẹp, thầy phong thủy sim để phân tích, bình luận dựa trên những yếu tố tương sinh ngũ hành, bản mệnh chủ thể với sim số đẹp mình dùng lúc đó mới có thể khẳng định chuẩn nhất.
Ví dụ: bạn mệnh Kim dùng sim 098.566.5555 rất đẳng cấp và hợp mệnh nhưng trong tính sim đại cát 4 số cuối điện thoại 5555 tương ứng với Quẻ số: 35 – Thẻ Hung “trôi nổi bập bùng thường hay gặp nạn”. nên bạn cần có tìm hiểu đa chiều tránh hiểu sai.