Tuoi Tan Mao Hop Mau Gi Hot 2023



Tuổi Tân Mão hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất ?

Tuổi Tân Mão hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất ?


Tuổi Tân Mão hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Tân Mão sinh năm 1951, 2011 mệnh Mộc rất hợp với các màu đen, Xanh dương, Xanh dương nhạt, Xanh lá cây và kỵ những màu bạc, vàng ánh kim.

Người phương Đông từ xưa đến nay vẫn luôn quan niệm cũng như coi về vai trò của 12 con giáp trong cuộc sống tâm linh thường ngày. Việc tin và làm theo phong thủy đôi khi lại chính là văn hóa tâm linh của nhiều người, nhiều vùng nhằm tránh đi những điều xui rủi, nắm bắt cơ hội hướng đến những điều may mắn, tốt đẹp. Mỗi cung tuổi có những lưu ý khác nhau trong phong thủy, cũng như cách chọn màu sắc, cách trang trí nhà cửa riêng biệt, cúng các thiết bị đồ dùng theo tuổi gia chủ.

Sinh năm 2011, 1951 Tân Mão mệnh gì ?

Sinh năm 2011, 1951 là tuổi con Mèo

Năm sinh âm lịch: Tân Mão

Mệnh: Mộc – Tùng Bách Mộc – Gỗ tùng bách

+ Tương sinh:Hỏa, Thủy

+ Tương khắc: Thổ, Kim

– Thiên can: Tân

+ Tương hợp: Bính

+ Tương hình: Ất, Đinh

– Địa chi: Mão

+ Tam hợp: Hợi – Mão – Mùi

+ Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu

Người tuổi Tân Mão sinh năm 1951, 2011 rất hợp với các màu đen, Xanh dương, Xanh dương nhạt, Xanh lá cây và kỵ những màu bạc, vàng ánh kim.

Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Tân Mão

Màu đen: Màu đen thường làm người ta liên tưởng đến quyền lực, nghiêm minh và nhã nhặn giống như những doanh nhân, chính trị gia thường khoác trên mình một bộ vest màu đen vậy. Màu đen gắn liền với sức mạnh, sự sợ hãi, bí ẩn, sức mạnh, uy quyền, thanh lịch, trang trọng, chết chóc, xấu xa và hung hăng, uy quyền, nổi loạn và tinh vi.

Màu xanh dương: Xanh dương là đại diện cho màu sắc của biển, của trời còn xanh là cây đại diện cho rừng núi, cây cối. Màu xanh dương mang đến cảm giác sâu thẳm, rộng lớn, bao la nhưng vô cùng vững vàng và bình yên, giống như khi chúng ta dõi mắt nhìn theo một khoảng trời xanh vậy. Màu xanh dương cũng mang ý nghĩa của sự trong sáng, tinh khiết và là màu của sự nam tính “xanh dương còn có liên hệ mật thiết đối với trí tuệ và sự thông minh”. Quan điểm này đã được các nhà khoa học chứng minh là tồn tại và chính xác.

Màu xanh dương nhạt: Diễn tả sự nhẹ nhàng, màu xanh dương nhạt còn truyền đi thông điệp là sự thông cảm, sẻ chia. Màu xanh dương đậm thể hiện trí tuệ, sức mạnh, vững vàng, trong công việc màu xanh dương đậm là biểu tượng của tính chuyên nghiệp, hiệu quả. Khi học tập hoặc làm việc trong không gian, môi trường màu xanh dương thì năng suất làm việc và học tập sẽ cao hơn so với điều kiện bình thường.

Xanh lá cây: Màu xanh lá cây là màu thuộc hành Mộc, là màu tương hợp với mệnh Mộc. Xanh lá cây hay còn gọi là xanh lục. là màu sắc đại diện cho cây cối núi rừng. Nó không chỉ mang ý nghĩa như một màu sắc đơn thuần. Mà hơn cả, nó còn là biểu tượng của sự an toàn, tượng trưng cho sức sống, màu mỡ, mát mẻ, trong lành, hòa bình và phát triển. Màu xanh tạo cảm giác dịu nhẹ cho mắt và truyền tải thông điệp hòa bình đến người đối diện.

Tuổi Tân Mão hợp màu xe nào

Nên mua xe có màu tương sinh hay cùng hành, kỵ mua xe màu tương khắc với mệnh của chủ xe.

– Xe Màu xanh lục: Màu xanh lục chính là màu bản mệnh của tuổi Tân mão. Nếu Đi xe Màu xanh lục, người tuổi Tân mão không bị lạc đường, dễ tìm đường. Làm ăn thuận lợi.

– Xe Màu đỏ, màu hồng, màu tím: Màu đỏ, màu hồng, màu tím chính là màu tượng trưng cho hành Hỏa. Theo ngũ hành thì Mộc sinh Hỏa mà tuổi Tân mão thuộc mệnh Mộc, tức là bổn mạng sinh ra cái xe, xe hút hết năng lực cuộc đời, tai nạn dễ xảy ra, chủ nhân hay bị thương, sức khoẻ yếu kém, làm ăn bế tắc, có khi chết vì tai nạn xe cộ.

– Xe Màu vàng, nâu đất: Màu vàng, nâu đất là tượng trưng cho mệnh Thổ, Tuổi Tân mão mạng Mộc có màu tượng trưng là màu xanh lục. Theo ngũ hành thì Mộc khắc Thổ, tức là xe bị bổn mạng khắc, đi xe hay bị hỏng, chính bổn mạng hay sinh tai nạn.

– Xe Màu trắng, màu xám, màu ghi: Màu trắng, màu xám, màu ghi tượng trưng cho mệnh Kim. Theo ngũ hành thì Kim khắc Mộc, mà tuổi Tân mão thuộc mệnh Mộc tức là xe khắc người, đi xe hay bị tai nạn, hao tốn tiền bạc để sửa chữa, ảnh hưởng đến sức khỏe.

– Xe màu đen, xanh nước: màu đen, xanh nước tượng trưng cho mệnh Thủy, Theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Tuổi Tân mão thuộc mệnh mộc Nghĩa là cái xe nâng đỡ bổn mạng, Đi xe ít tai nạn, sức khỏe tốt, ăn nên làm ra.

Tổng quan vận mệnh tuổi Tân Mão

Tuổi Tân Mão sinh năm 2011, 1951 cầm tinh con Mèo, thuộc mệnh Tùng Bách Mộc, mệnh này có ý nghĩa là gỗ tùng bách, cây đại thụ vươn giữa trời, che chở cho những cây con xung quang bằng những tán lá rộng lớn.

Người tuổi này có số sung sướng, trong cuộc đời ít có sự thay đổi và có được triển vọng tốt đẹp trong tương lai. Cuộc sống được sung túc từ khoảng 27 tuổi trở đi. Còn trước tuổi 27 cũng trải qua nhiều lao đao, cuộc sống thường hay vấp ngã và phải chịu nhiều điều đau buồn. Ít có triển vọng thành công trong việc thi cử, việc làm ăn hoặc là những mưu định cho cuộc sống. Nhưng riêng về mặt thi cử, trong khoảng thời gian từ năm 18 tuổi đến năm 21 tuổi cũng có nhiều điều tốt đẹp, thu được ít nhiều thành công. Cuộc đời khi tuổi còn trẻ thì có nhiều buồn phiền, tuy nhiên sang khoảng trung vận thì sẽ được hưởng sung sướng, tuy không được giàu sang.

Người tuổi này trong vấn đề công danh có khá nhiều triển vọng tốt đẹp ở tương lai, học vấn và cả vấn đề phát triển công danh cũng có nhiều cơ hội, bạn có thể dựa vào đó để tiến đến mức cao trong cuộc sống. Chính vì vậy đối với vấn đề này bạn hãy vững tin, chắc chắn sẽ đạt được nhiều kết quả khả quan trong những năm tháng tuổi trưởng thành.

Nam giới tuổi Tân Mão số hưởng sung sướng, cuộc đời của bạn ít thay đổi và có tiến triển tốt đẹp trong tương lai, sống được hưởng sung túc trong khoảng thời gian từ năm 27 tuổi trở lên, tuy nhiên khi dưới 27 tuổi gặp nhiều lao đao, cuộc sống gặp nhiều vấp ngã và đau buồn: Trong việc thi cử, làm ăn, hay mưu sinh cho cuộc sống ít thấy có triển vọng và thành công. Riêng về thi cử, bắt đầu từ năm 18 tuổi đến 21 tuổi có nhiều tốt đẹp và thành công đôi chút về vấn đề này. Cuộc đời từ nhỏ có lắm buồn phiền nhưng vào khoảng độ tuổi trung bình thì được sung sướng, tuy không được sống trong giàu sang, nhưng cuộc đời có nhiều sung túc và phát triển mạnh rất mạnh mẽ.

Nữ tuổi Tân Mão có cuộc đời gặp nhiều may mắn trong cả vấn đề công danh cũng như về vấn đề tài lộc và sự nghiệp, tuổi nhỏ tuy có nhiều điều cần lo nghĩ, nhưng cuộc sống của bạn vẫn được an nhàn và có nhiều cơ hội tạo được đầy đủ tài lộc vào thời kỳ trung vận. Con đường công danh có cơ hội sáng sủa. Cuộc đời của bạn vẫn được hoàn toàn đầy đủ và ít có nhiều chuyện lo buồn. Vào thời kỳ trung vận có cơ hội phát triển về sự nghiệp.

Những người Tân Mão hợp với hướng nào?

Nam mệnh:

  • Hướng Đông Bắc – Diên niên: Mọi sự ổn định
  • Hướng Tây Bắc – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
  • Hướng Tây – Phục vị: Được giúp đỡ
  • Hướng Tây Nam – Thiên y: Gặp thiên thời, được che chở

Nữ mệnh:

  • Hướng Đông Bắc – Phục vị: Được giúp đỡ
  • Hướng Tây Bắc – Thiên y: Gặp thiên thời, được che chở
  • Hướng Tây Nam  – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
  • Hướng Tây  – Diên niên: Mọi sự ổn định

Những người Tân Mão hợp với tuổi nào?

– Nam mạng:

  • Trong làm ăn: Quý Tỵ, Tân Mão, Đinh Dậu, Giáp Ngọ.
  • Lựa chọn vợ chồng: Nên chọn người tuổi Tân Mão, Đinh Dậu, Kỷ Hợi, Quý Tỵ, Giáp Ngọ, Đinh Hợi kết hôn vì sẽ có một cuộc hôn nhân hạnh phúc, viên mãn.
  • Tuổi kỵ: Canh Tý, Ất Mùi, Tân Sửu, Kỷ Sửu, Đinh Mùi, Quý Mùi và Mậu Tý.

– Nữ mạng:

  • Trong làm ăn: Quý Tỵ, Giáp Ngọ và Tân Mão đồng tuổi.
  • Lựa chọn vợ chồng: Nên kết hôn với những người hợp tuổi thì mới tạo được cuộc sống hiển vinh, sang giàu, đó là các tuổi Tân Mão, Quý Tỵ, Kỷ Hợi, Đinh Hợi và Đinh Dậu.
  • Tuổi kỵ: Ất Mùi, Đinh Mùi, Canh Tý, Mậu Tý, Tân Sửu, Kỷ Sửu và Quý Mùi.

Những người Tân Mão hợp với số nào?

– Nam mệnh sinh năm 2011, tuổi Tân Mão vì là mệnh cung Kim (Đoài), nên hợp với số: 3, 5, 6, 8

– Nữ mệnh sinh năm 2011, tuổi Tân Mão vì là mệnh cung Thổ (Cấn), nên hợp với số: 3, 4, 8

Những tuổi đại kỵ với tuổi Tân Mão sinh năm 1951, 2011

Những tuổi rất khắc và kỵ với tuổi bạn là Ất Mùi, Canh Tý, Tân Sửu, Đinh Mùi, Kỷ Sửu, Mậu Tý và tuổi Quý Mùi. Bạn cần tránh những tuổi này thì sẽ tốt hơn. Bạn không nên kết hợp lương duyên và ngay cả hợp tác làm ăn phát triển sự nghiệp cũng vậy.

Nếu trong đường tình duyên mà gặp phải tuổi đại kỵ, bạn không nên tổ chức đám cưới. Bạn chỉ có thể kết duyên trong âm thầm, phần người con gái không nên quá đòi hỏi người chồng của mình và phải chấp nhận không có đón rước linh đình. Nếu về làm ăn hoặc dồn vốn làm ăn, gặp phải tuổi đại kỵ thì phải cúng sao giải hạn. Nếu gặp tuổi đại kỵ con cái trong gia tộc, thì bạn cần phải ăn ở hiền lành, cầu Trời khẩn Phật.

T/H.

Tuổi Tân Mão hợp màu gì, kỵ màu gì theo phong thủy?

Open-source framework for publishing content


Tuổi Tân Mão hợp màu gì, kỵ màu gì theo phong thủy?

Tuổi Tân Mão hợp màu gì, kỵ màu gì theo phong thủy?

Tuổi Tân Mão hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Tân Mão sinh năm 1951, 2011 mệnh Mộc rất hợp với các màu đen, Xanh dương, Xanh dương nhạt, Xanh lá cây và kỵ những màu bạc, vàng ánh kim.

Người phương Đông từ xưa đến nay vẫn luôn quan niệm cũng như đề cao về vai trò của 12 con giáp trong cuộc sống thường ngày. Việc tin và làm theo phong thủy đôi khi lại chính là văn hóa của nhiều người, nhiều vùng nhằm tránh đi những điều xui rủi, nắm bắt cơ hội hướng đến những điều may mắn, tốt đẹp. Mỗi cung tuổi có những lưu ý khác nhau trong phong thủy, cũng như cách chọn màu sắc, cách trang trí nhà cửa riêng biệt.

Theo quan điểm của khoa học phong thủy, màu sơn nhà, màu xe hay màu sắc trang phục quần áo, túi xách, giày dép, trang sức có vai trò to lớn trong việc cân bằng, hỗ trợ và điều hòa yếu tố âm dương – ngũ hành của bản mệnh từng người. Do đó, nắm bắt cách thức sử dụng màu sắc sao cho phù hợp với quan điểm của quy luật phong thủy là việc bạn nên cân nhắc để quan tâm mỗi ngày.

1. Khái quát về tuổi Tân Mão 1951

Sinh năm: 1951, 2011

Tướng tinh: Con Rắn Con dòng Thanh Đế, trường mạng

Mạng: Tòng bá Mộc (Cây tùng bách)

Sao: Vân Hớn: Chủ về rối rắm, nạn tai

Hạn: Địa Võng: Nhiều lo âu

Vận niên: Trung Bình- Bình An Trọn Năm

Thiên can: Tân gặp Kỷ: Tương sinh: Có lợi

Địa chi: Mão gặp Hợi: Tam Hợp, may mắn, thuận thành

Màu sắc: Hợp màu: Xanh, Đen; Kỵ màu: Trắng, Đỏ

Người tuổi Tân Mão 1951 mệnh Tùng Bách Mộc thông minh lanh lợi, có nhiều ý tưởng độc đáo. Người khác thường có ấn tượng vì sự vui vẻ lạc quan của họ, song kì thực đây lại là người có nội tâm thâm trầm, thậm chí có phần thâm hiểm khi họ nhớ kĩ và ghi thù từng chuyện nhỏ.

Về đường tình duyên, tình cảm của người tuổi Tân Mão không mấy ổn định, trải qua khá nhiều sóng gió thăng trầm. Họ là người kiên định trong tình yêu, nếu lỡ duyên không thành thì phải mất một khoảng thời gian rất lâu mới vượt qua được bóng đen tâm lý.

Người này có khuynh hướng dễ trở nên ích kỉ, chỉ nghĩ cái lợi cho mình. Chính vì thế, trong mọi chuyện nên chú ý giữ công bằng. Nếu có thể chân thành đối xử, chu đáo lo nghĩ cho người khác thì chắc chắc gia đình và sự nghiệp sẽ càng thêm viên mãn.

Tuổi Tân Mão là người không thích nói thẳng ra suy nghĩ của mình, vì thế mà mọi người khó có thể biết được điều thực sự mà họ nghĩ là gì. Những người xung quanh chỉ có thể nhìn thấy bề ngoài hiền hòa của họ, hiếm có ai có thể thực sự lại gần và biết rõ con người tuổi Tân Mão.

Vận mệnh của người tuổi Tân Mão khá tốt. Họ có chuẩn bị cho tuổi già từ rất sớm. Họ luôn muốn làm rất nhiều việc, cũng may mắn khi hễ gặp khó khăn lại có quý nhân nâng đỡ, giúp họ giải quyết vấn đề hoặc chỉ cho con đường phát tài phát lộc, bù đắp lại những tổn thất trước đó.

2. Sinh năm 1951 hợp với màu gì?

 Nam Nữ, 1951 Nên sử dụng màu Xanh Lục là màu tính Mộc; đặc biệt nên dùng màu Xanh Lam, Đen là màu tính Thủy sẽ kích thích tài vận phát triển – Thủy tương sinh Mộc, lợi cho Mộc

– Màu sắc tương sinh: Những người sinh năm 1951 mệnh Mộc nên sử dụng trang sức đá phong thủy có xanh lam, đen thuộc mệnh Thủy để được năng lượng tương sinh. Trong phong thủy, Thủy sinh Mộc nên khi sử dụng trang sức đá phong thủy có các màu trên sẽ giúp kích thích năng lượng bản mệnh phát triển từ đó hỗ trợ cuộc sống, công việc được thuận lợi, mở rộng và phát triển.

– Màu sắc tương hợp: Người sinh năm 1951 mệnh Mộc khi sử dụng những loại trang sức đá phong thủy có màu xanh lục là những màu sắc thuộc mệnh Mộc sẽ giúp bổ sung nguồn năng lượng của chính bản mệnh của mình, từ đó thu hút cát khí, mang lại may mắn.

– Màu chế khắc: Ngoài ra, người mệnh Mộc có thể đeo những loại đá màu vàng, nâu đất thuộc hành Thổ. Vì Mộc khắc Thổ nên người mệnh Mộc có thể chế khắc được năng lượng Thổ trong các loại trang sức đá phong thủy có màu vàng, nâu đất.

– Màu kiêng kỵ: Những người mệnh Mộc cần tránh sử dụng trang sức đá phong thủy màu trắng, xám, ghi vì đây là những màu sắc thuộc bản mệnh Kim. Theo ngũ hành tương khắc Kim khắc Mộc nên đây là những màu sắc tương khắc gây cản trở, ức chế năng lượng bản mệnh Mộc làm cho những người này cảm thấy tù túng, không thoải mái, công việc, cuộc sống bị trì trệ.

3. Chọn màu xe hợp tuổi Tân Mão.

Nên mua xe có màu tương sinh hay cùng hành, kỵ mua xe màu tương khắc với mạng của chủ nhân.

– Mua chiếc xe có màu tương sinh với mạng người chủ thì chiếc xe đó thường đem lại lợi lộc, khi lái xe sẽ thoải mái trong lòng, ít khi bị hư hỏng bất ngờ và nếu rủi ro có bị tai nạn thì thường bị nhẹ hơn màu tương khắc.

– Mua chiếc xe có màu cùng hành với người chủ cũng tốt, nó ít khi gây phiền phức nhưng cũng không được lợi bằng màu sinh nhập (cùng hành là cùng màu theo ngũ hành).

– Mua xe có màu tương khắc với mạng người chủ, thường làm cho sức khỏe người chủ trở nên suy yếu, trong lòng bực bội khi ngồi vào tay lái, bị buộc phải lái đi làm những việc mà trong lòng không muốn. Xe bị trục trặc thường xuyên, hao tốn tiền bạc để sửa chữa, bị cọ quẹt hay bị phá phách một cách vô cớ, khi xảy ra tai nạn thì bị thương tật và chiếc xe bị hư hại nặng nề có khi phải vứt bỏ (right off).

4. Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Tân Mão

Màu đen: Màu đen thường làm người ta liên tưởng đến quyền lực, nghiêm minh và nhã nhặn giống như những doanh nhân, chính trị gia thường khoác trên mình một bộ vest màu đen vậy. Màu đen cũng là màu của quyền lực, huyền bí, giàu có và quý tộc. Tuy nhiên, màu đen đôi khi cũng mang ý nghĩa tiêu cực, như sự đen tối, dơ bẩn, ma quỷ.

Màu xanh dương: Xanh dương là màu của trời và biển. Màu xanh dương mang đến cảm giác sâu thẳm, rộng lớn, bao la nhưng vô cùng vững vàng và bình yên, giống như khi chúng ta dõi mắt nhìn theo một khoảng trời xanh vậy. Màu xanh dương cũng mang ý nghĩa của sự trong sáng, tinh khiết và là màu của sự nam tính. Ngoài ra, nó còn là màu của sự trung thành, tin tưởng, thông thái, tự tin và trí tuệ.

Màu xanh dương nhạt: Diễn tả sự nhẹ nhàng và mỏng manh, trong mối quan hệ, màu xanh dương nhạt còn truyền đi thông điệp là sự thông cảm, sẻ chia. Màu xanh dương đậm thể hiện trí tuệ, sức mạnh, vững vàng, trong công việc màu xanh dương đậm là biểu tượng của tính chuyên nghiệp, hiệu quả.

Xanh lá cây: Màu xanh lá cây là màu thuộc hành Mộc, là màu tương hợp với mệnh Mộc. Màu xanh là màu của thiên nhiên, tượng trưng cho sức sống, màu mỡ, mát mẻ, trong lành, hòa bình và phát triển. Màu xanh tạo cảm giác dịu nhẹ cho mắt và truyền tải thông điệp hòa bình đến người đối diện. Ngoài ra, màu xanh ô liu là màu của hòa bình và hữu nghị. Tuy nhiên, nên tránh dùng màu xanh lá cây đậm tượng trưng cho sự đố kỵ và màu xanh vàng tượng trưng cho sự bệnh hoạn, yếu đuối.

5. Quan niệm ngũ hành tương sinh, tương khắc: Ngũ hành tuần hoàn

Ngũ hành tương sinh

Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.

Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa…

Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:

– Nếu là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình.

– Nếu là Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác.

Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt).

Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt).

Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt).

Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt).

Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt)

Ngũ hành tương khắc

Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa.

Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu đến hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước không thể chảy qua được…

Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:

– Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại)

– Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại).

Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).

Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).

Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).

Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).

Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).

Ngũ hành phản sinh

Tương sinh là quy luật phát triển của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi khi lại trở thành tai hại. Điều này cũng tương tự như 1 em bé cần phải ăn uống cho nhiều thì mới mau lớn. Nhưng nếu ăn nhiều quá thì đôi khi có thể sinh bệnh tật hoặc tử vong. Đó là nguyên do có sự phản sinh trong Ngũ hành.

Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh là:

– Kim cần có Thổ sinh, nhưng Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp.

– Thổ cần có Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ thành than.

– Hỏa cần có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt.

– Mộc cần có Thủy sinh, nhưng Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt.

– Thủy cần có Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.

Ngũ hành phản khắc

Khác với quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc, nhưng do lực của nó quá lớn, khiến cho hành khắc nó đã không thể khắc được mà lại còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc.

Nguyên lý của Ngũ hành phản khắc là:

– Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy.

– Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Mộc bị gầy yếu.

– Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt.

– Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn.

– Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ tắt.

T/H.


  • Tuổi Nhâm Dần hợp màu gì, kỵ màu gì theo phong thủy?
  • Chọn màu hợp phong thủy tuổi Kỷ Sửu
  • Chọn màu hợp phong thủy tuổi Đinh Sửu
  • Chọn màu hợp phong thủy tuổi Ất Sửu
  • Chọn màu hợp phong thủy tuổi Quý Sửu
  • Tuổi Tân Sửu hợp màu gì theo phong thủy?
  • Tuổi Canh Tý hợp màu gì theo phong thủy?
  • Tuổi Mậu Tý hợp màu gì theo phong thủy?
  • Tuổi Bính Tý hợp màu gì theo phong thủy?
  • Tuổi Nhâm Tý hợp với màu gì theo phong thủy?
  • Xem hướng đặt bàn thờ hợp phong thủy cho tuổi Bính Tý
  • Tuổi Thân hợp với tuổi nào?


Related Posts